Xu Hướng 3/2023 # Bản Đồ Kon Tum Mới Và Chi Tiết Nhất # Top 9 View | Tuyensinhtdnceovn.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Bản Đồ Kon Tum Mới Và Chi Tiết Nhất # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Bản Đồ Kon Tum Mới Và Chi Tiết Nhất được cập nhật mới nhất trên website Tuyensinhtdnceovn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bản đồ Kon Tum mới nhất được Dautudat.vn cập nhật lại chi tiết như: Bản đồ Kon Tum cũ, bản đồ du lịch Kon Tum kích thước lớn, bản đồ quy hoạch Kon Tum,… Hy vọng qua bài viết này quý đọc giả sẽ có thêm những thông tin bổ ích.

Bản đồ Kon Tum

Tổng quan về Kon Tum

Kon Tum là một tỉnh thuộc vùng cực bắc Tây Nguyên của Việt Nam, nằm ở ngã ba Đông Dương, phần lớn nằm ở phía Tây dãy Trường Sơn. Với diện tích 9.674,2 km², tỉnh Kon Tum có 10 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố và 9 huyện với 102 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 7 thị trấn, 10 phường và 85 xã.

Bảng thống kê dân số các đơn vị hành chính Kon Tum

Ðơn vị hành chính cấp Huyện

Diện tích (km²)

Dân số (người)

Số đơn vị hành chính

Thành phố Kon Tum

433

172.712

10 phường, 11 xã

Huyện Đắk Glei

1.495

50.51

1 thị trấn, 11 xã

Huyện Đắk Hà

844,5

37.09

1 thị trấn, 10 xã

Huyện Đắk Tô

510,8

40.1

1 thị trấn, 8 xã

Huyện Ia H’Drai

980,1

13

3 xã

Huyện Kon Plông

1.371,25

27.227

1 thị trấn, 8 xã

Huyện Kon Rẫy

885,7

25.06

1 thị trấn, 6 xã

Huyện Ngọc Hồi

824

45.8

1 thị trấn, 6 xã

Huyện Sa Thầy

1.435

48.14

1 thị trấn, 10 xã

Huyện Tu Mơ Rông

857,2

30.02

11 xã

Bản đồ tỉnh Kon Tum

Bản đồ hành chính tỉnh Kon Tum

Bản đồ giao thông tỉnh Kon Tum

Bản đồ sử dụng đất tại Kon Tum

Dân cư tỉnh Kon Tum

Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh Kon Tum đạt 540.438 người, mật độ dân số đạt 55 người/km². Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 2,28 ‰. Đây cũng là tỉnh ít dân nhất vùng Tây Nguyên.

Thống kê dân số tại tỉnh Kon Tum 2019:

Tổng cộng 

540.438 người

Thành thị    

172.712 người (32 %)

Nông thôn    

367.726 người (68 %)

Mật độ  

55 người/km²

Dân tộc    

Ba Na, Kinh, Xơ Đăng, Giẻ Triêng, Gia Rai 

Bản đồ vị trí địa lý và tiềm năng du lịch tại Kon Tum

Vị trí địa giới tiếp giáp của tỉnh Kon Tum: 

Phía Đông giáp với tỉnh Quảng Ngãi với chiều dài ranh giới dài 74km. 

Phía Tây giáp với nước CHDCND Lào (154,222km) và Vương quốc Campuchia (138,3km).

Phía Nam giáp với tỉnh Gia Lai chiều dài ranh giới 203km. 

Phía Bắc Kon Tum giáp địa phận tỉnh Quảng Nam với chiều dài ranh giới 142km. 

Bản Đồ Hải Phòng Mới Và Chi Tiết Nhất

Cập nhật mới nhất về bản đồ thành phố Hải Phòng chi tiết như bản đồ tổng quan Hải Phòng, bản đồ quận huyện Hải Phòng, bản đồ du lịch Hải Phòng, bản đồ quy hoạch một số quận Hải Phòng,… chúng tôi hy vọng quý đọc giả có thêm những thông tin bổ ích về bản đồ Hải Phòng.

Bản đồ Hải Phòng

Bản đồ du lịch Hải Phòng

Hải Phòng vốn là thành phố du lịch nổi tiếng từ bao lâu nay, được mẹ thiên nhiên ưu đãi, hải phòng sở hữu cho mình nhiều địa danh du lịch nổi tiếng như: Đảo Cát Bà, vịnh Lan Hạ, Đồ Sơn,… Cảnh sắc nơi Hải Phòng như là một tuyết tác nghệ thuật không đâu sánh bằng.

Tại Hải Phòng, hoa phượng như một biểu tượng gắn liền với sự tồn tại của nơi đây, đến nỗi mà người ta còn gọi Hải Phòng bằng cái tên thân thương ”thành phố hoa phượng đỏ”.

Đến với Hải Phòng chắc hẳn các bạn sẽ choáng ngợp bởi các con đường nơi đây. Chính vì vậy, bản đồ giao thông hải phòng sẽ giúp chuyến đi của bạn có nhiều trải nghiệm thú vị, ý nghĩa hơn, khi tránh được tình trạng lạc đường.

Bản đồ giao thông Hải Phòng

Bản đồ sử dụng đất Hải Phòng

Hải Phòng là đô thị loại I trung tâm cấp quốc gia, có vị trí quan trọng về Kinh tế – Xã hội và an ninh, quốc phòng của vùng Bắc Bộ và cả nước. Là thành phố cảng, cửa chính ra biển quan trọng, đầu mối giao thông quan trọng vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, và là trung tâm Kinh tế – Khoa học – Kỹ thuật tổng hợp của vùng Duyên Hải Bắc Bộ.

Chính vì vậy, Hải Phòng được đẩy mạnh quy hoạch. Theo quy hoạch, thành phố Hải Phòng được chia thành 02 vùng kiến trúc cảnh quan điển hình:

Vùng kiến trúc cảnh quan đô thị có diện tích khoảng 48.956ha.

Vùng cảnh quan tự nhiên có diện tích khoảng 103.153ha.

Về định hướng phát triển không gian đô thị Hải Phòng, phát triển đô thị mở rộng ra ven đô, chủ đạo theo hướng Đông, Đông Nam và dọc tuyến đường 353 (đường Phạm Văn Đồng đi thị xã Đồ Sơn), hướng Tây Bắc theo quốc lộ 5, phát triển các vùng đảo Cát Hải, bãi bồi Đình Vũ, Tràng Cát.

Bản đồ vị trí địa lý Hải Phòng

Hải Phòng là thành phố ven biển, nằm phía Đông miền Duyên hải Bắc Bộ, chỉ cách thủ đô Hà Nội 102 km, có tổng diện tích tự nhiên là trên 152.300 ha, chiếm 0,45% diện tích tự nhiên cả nước.Tỉnh có vị trí tiếp giáp nư sau:

Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ninh.

Phía Tây giáp tỉnh Hải Dương.

Phía Nam giáp tỉnh Thái Bình.

Phía Đông giáp biển Đông.

Hải Phòng nằm ở vị trí giao lưu thuận lợi với các tỉnh trong nước và quốc tế thông qua hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông và đường hàng không.

Là nơi có vị trí thuận lợi về Kinh tế – Xã hội, công nghệ thông tin và an ninh, quốc phòng của vùng Bắc Bộ và cả nước, là đầu mối giao thông đường biển phía Bắc.

Với lợi thế cảng nước sâu nên vận tải biển rất phát triển, đồng thời là một trong những động lực tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. Là trung tâm Kinh tế – Khoa học – Kỹ thuật tổng hợp của vùng duyên hải Bắc Bộ và là một trong 2 trung tâm phát triển của vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

Mật độ dân số tại Hải Phòng

Thành phố Hải Phòng có 15 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, gồm: 7 quận nội thành, 6 huyện ngoại thành và 2 huyện đảo với 223 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 66 phường, 10 thị trấn và 141 xã. 45,5% cư dân sống ở đô thị và 54,5% cư dân sống ở nông thôn.

Theo số liệu thống kê mới nhất vài năm 2020, dân số Hải Phòng rơi vào khoảng 1.350.000 người, mật độ dân số 1.207 người/km2trong đó:

Dân số đô thị trung tâm khoảng 1.100.000 người.

Dân số các đô thị vệ tinh Minh Đức, Đồ Sơn, Núi Đèo, An Lão, Kiến Thuỵ, Cát Bà và các thị trấn khác khoảng 250.000 người.

Bảng thống kê dân số tại Hải Phòng năm 2019

Bản đồ Hải Phòng theo Google Maps

Bản Đồ Lạng Sơn Mới Và Chi Tiết Nhất

Cập nhật mới nhất về bản đồ Lạng Sơn chi tiết như bản đồ giao thông Lạng Sơn trực tuyến, bản đồ Lạng Sơn cũ, bản đồ Lạng sơn khổ lớn. chúng tôi hy vọng quý đọc giả có thêm những thông tin bổ ích về từ bài viết bản đồ Lạng Sơn này.

Bản đồ Lạng Sơn

Tỉnh Lạng Sơn có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố và 10 huyện với 200 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 5 phường, 14 thị trấn và 181 xã.

Bản đồ hành chính huyện Cao Lộc 

Bản đồ giao thông Lạng Sơn 

Bản đồ du lịch Lạng Sơn

Du lịch lạng sơn chủ yếu là các danh lam thắng cảnh và cung đường quanh co cảu địa hình đồi núi tạo nên điểm nhấn cho du lịch Lạng sơn, bên cạnh đó Lạng sơn còn có địa danh nổi tiếng là Mẫu Sơn với vẻ đẹp rất hút hồn. Đến vơi Lạng Sơn bạn có thể muốn chọn nó là quê hương thứ 2 của bạn.

Bản đồ quy hoạch Lạng Sơn

Mật độ dân số tại Lạng Sơn

Hiện nay, dân số tỉnh Lạng Sơn khoảng 781.655 người, có 7 dân tộc anh em, trong đó người dân tộc Nùng chiếm 42,97%, Tày chiếm 35,92%, Kinh 16,5%, còn lại là các dân tộc Dao, Hoa, Sán Chay, H’Mông… 20,4% dân số sống ở đô thị và 79,6% dân số sống ở nông thôn.

Bảng thống kê dân số các khu vực hành chính Lạng Sơn

Tên đơn vị hành chính cấp Huyện

Dân số (người)

Thành phố Lạng sơn

159.670

Huyện Bắc Sơn

65.840

Huyện Bình Gia

52.710

Huyện Cao Lộc

73.520

Huyện Chi Lăng

77.000

Huyện Đình Lập

36.740

Huyện Hữu Lũng

115.380

Huyện Lộc Bình

82.400

Huyện Tràng Đình

61.950

Huyện Văn Lãng

54.800

Huyện Văn Quan

57.040

Vị trí địa lý tỉnh Lạng Sơn

Tỉnh Lạng Sơn còn tên gọi khác là xứ Lạng, là một tỉnh miền núi ở vùng Đông Bắc Việt Nam, có vị trí tiếp giáp như sau:

Phía Bắc giáp tỉnh Cao Bằng.

Phía Đông Bắc giáp Sùng Tả (Quảng Tây, Trung Quốc).

Phía Nam giáp tỉnh Bắc Giang.

Phía Đông Nam giáp tỉnh Quảng Ninh.

Phía Tây giáp tỉnh Bắc Kạn.

Phía Tây Nam giáp tỉnh Thái Nguyên.

Bản đồ Lạng Sơn theo Google Maps

Bản Đồ Sơn La Mới Và Chi Tiết Nhất

Cập nhật mới nhất từ chúng tôi về bản đồ Sơn La chi tiết như: Bản đồ Sơn La cũ, bản đồ Sơn La kích thước lớn, bản đồ quy hoạch Sơn La, bản đồ du lịch Sơn La, … Hy vọng qua bài viết này sẽ có thêm những thông tin bổ ích đến với quý đọc giả.

Bản đồ Sơn La

Bản đồ du lịch Sơn La

Bản đồ quy hoạch tỉnh Sơn La

Bản đồ hành chính tỉnh Sơn La

Vị trí địa lý tỉnh Sơn La

Tỉnh Sơn La có diện tích 14.125 km² chiếm 4,27% tổng diện tích Việt Nam, đứng thứ 3 trong số 63 tỉnh thành phố. Toạ độ địa lý: 20o00’39” – 22o00’02” vĩ độ Bắc và 10o30’11’ – 10o50’02” kinh độ Đông và có vị trí tiếp giáp như sau:

Phía bắc giáp các tỉnh Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu.

Phía đông giáp các tỉnh Phú Thọ, Hoà Bình.

Phía tây giáp với tỉnh Điện Biên.

Phía nam giáp với tỉnh Thanh Hóa và tỉnh Huaphanh (Lào).

Phía tây nam giáp tỉnh Luangprabang (Lào).

Sơn La có đường biên giới quốc gia dài 250 km, chiều dài giáp ranh với các tỉnh khác là 628 km.

Mật độ dân số tại Sơn La

Theo cuộc điều tra dân số ngày 1 tháng 4 năm 2019, tỉnh Sơn La có 1.248.416 người, đồng thời là tỉnh đông dân nhất vùng Tây Bắc Bộ. 13,8% dân số sống ở đô thị và 86,2% dân số sống ở nông thôn.

Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, toàn tỉnh có 7 tôn giáo khác nhau đạt 7.477 người, nhiều nhất là đạo Tin Lành có 3.110 người, tiếp theo là Công giáo đạt 2.950 người, Phật giáo có 1.370 người. Còn lại các tôn giáo khác như Hồi giáo có 42 người, Phật giáo Hòa Hảo có ba người, đạo Cao Đài và Minh Sư đạo mỗi tôn giáo chỉ có một người.

Mật độ dân số phân bố không đều, tại thành phố Sơn La có mật độ lên hơn 300 người/km2, các huyện Mai Sơn, Mộc Châu, Thuận Châu có mật độ hơn 100 người/km2, huyện Sốp Cộp có mật độ rất thấp, 31 người/km2, những nơi mật độ thấp nhất Sơn La đều nằm ở các xã thuộc các huyện Sốp Cộp, Bắc Yên, Sông Mã, có xã chỉ 9 người/km2 như xã Mường Lèo (Sốp Cộp).

Sơn La có 270.000 hộ dân, nhưng lại có đến 92.000 hộ nghèo, là tỉnh có số hộ nghèo lớn thứ 3 cả nước, chiếm 34%, là một trong những tỉnh nghèo của Việt Nam. Các huyện Sốp Cộp,, vân hồ, Bắc Yên, là những huyện nghèo của Sơn La, hộ nghèo chiếm từ 40-52% tổng dân số từng huyện, nằm trong danh sách 54 huyện nghèo của cả nước.

Bảng thông tin mật độ dân số tỉnh Sơn La

Bản đồ Sơn La trên Google Maps

Cập nhật thông tin chi tiết về Bản Đồ Kon Tum Mới Và Chi Tiết Nhất trên website Tuyensinhtdnceovn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!