Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Viết Đơn Xin Nghỉ Phép Song Ngữ Chuẩn Xác được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Tuyensinhtdnceovn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Nếu bạn đang tìm hiểu cách viết đơn xin nghỉ phép đi du lịch, hoặc đang tìm kiếm mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch bằng tiếng Anh để làm hồ sơ xin visa, thì hãy thử tìm hiểu bài viết này của TRANGVISA để biết thông tin mà bạn cần.
Đơn xin nghỉ phép để du lịch là gìCó nhiều lý do để một nhân viên xin nghỉ làm trong vài hôm như bản thân bệnh, người thân bệnh, du lịch, kết hôn, nghỉ thai sản, …Và tùy trường hợp mà đơn nghỉ phép có nội dung phù hợp.
Đơn xin nghỉ phép đi du lịch là một cách chính thức để người lao động xin nghỉ làm trong một khoảng thời gian cụ thể nhằm mục đích du ngoạn, đi chơi xa của bản thân.
Đơn nghỉ phép giúp cấp trên hiểu lý do nghỉ phép của bạn, ghi nhận những ngày bạn vắng mặt và thu xếp nhân sự phụ trách thay vị trí công việc mà bạn tạm vắng mặt.
Nếu bạn đang làm việc cho công ty vốn nước ngoài, công ty liên doanh, công ty có quản lý là người nước ngoài, thì bạn cần trình bày một đơn xin nghỉ phép song ngữ anh việt đáp ứng các tiêu chí:
– Trình bày nội dung chân thực, ngắn gọn.
– Tránh các lỗi sử dụng từ vựng, ngữ pháp và lỗi chấm câu.
Khi nào đi du lịch cần viết đơn xin nghỉ bằng tiếng anhĐơn xin nghỉ phép đi du lịch bằng tiếng Anh được áp dụng bởi 02 trường hợp sau:
– Môi trường công ty nước ngoài tại thị trường Việt Nam: Bởi người quản lý thường là người ngoại quốc, nên tiếng Anh là ngôn ngữ chung được sử dụng trong mọi giao tiếp, văn bản lưu hành nội bộ.
– Hồ sơ xin visa xuất cảnh: Đa phần các quốc gia trên Thế giới đều yêu cầu đương đơn nộp các giấy tờ cá nhân, tài chính phải là bản dịch có công chứng và bằng tiếng Anh.
Quy trình nộp đơn xin nghỉ phép đi du lịchMỗi công ty có quy tắc riêng tạo nên bản sắc văn hóa doanh nghiệp của mình. Nhưng nhìn chung thì những quy định trong quản lý nhân sự vẫn đa phần là như nhau tại các doanh nghiệp. Trong đó, nộp đơn xin nghỉ phép đều sẽ trải qua các tiến trình như sau:
Bước 1: Viết đơn xin nghỉ cho mục đích đi tham quanTrong trường hợp công ty có mẫu đơn quy định sẵn, bạn chỉ cần liên hệ bộ phận Hành chính – Nhân sự để lấy giấy và điền đầy đủ thông tin cần thiết.
Còn nếu để đảm bảo đúng yêu cầu về giấy tờ hồ sơ nộp thị thực, bạn có thể tải về mẫu đơn xin nghỉ phép để xin visa từ trên mạng.
Bước 2: Trình đơn cho cấp quản lý trực tiếpSau khi hoàn tất đơn xin nghỉ phép, bạn chuyển cho người Quản lý trực tiếp duyệt. Thẩm quyền duyệt nghỉ phép thông thường là:
Viết xong đơn nghỉ phép, bạn trình cho sếp quản lý trực tiếp để nhờ xét duyệt. Tùy vào cấp độ chức vụ của người quản lý mà thời gian sẽ nhanh hay chậm khi xét duyệt đơn cho bạn, thông thường là:
Phó phòng: Trong vòng 1 – 2 ngày.
Trưởng phòng: Trong vòng 2 – 3 ngày.
Giám đốc/ Tổng giám đốc: Khoảng 5 ngày trở lên.
Ngoài ra, thời gian duyệt đơn là để người quản lý xem ngày bạn xin nghỉ so với lịch làm việc chung, khối lượng và tiến độ công việc, số ngày phép năm, và căn cứ theo quy định của công ty.
Bước 3: Chuyển đơn cho phòng Nhân sựNói chung, khi bạn nhận được sự chấp thuận cho phép nghỉ của cấp quản lý rồi thì đã có thể yên tâm.
Bước sau cùng chỉ việc đưa đơn cho phòng Nhân sự là xong. Đây là điều cần thiết và quan trọng không kém, để xác minh là bạn sẽ nghỉ với tư cách chính đáng.
Quy định về chế độ nghỉ phép cho người lao động không thể bỏ quaKhi xin nghỉ phép để đi du lịch, bạn có thể dựa vào một số luật về chế độ ngày nghỉ dành cho người lao động để bảo đảm quyền lợi cho mình.
Căn cứ theo Bộ Luật lao động sửa đổi năm 2023 của Nhà nước Việt Nam:
Điều 114. Nghỉ phép năm
Khoản 1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng liên tục thì được nghỉ ít nhất 12 ngày/năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động.
Khoản 2. Người lao động chưa đủ 12 tháng làm việc liền kề thì số ngày nghỉ hằng năm tính theo tỷ lệ tương ứng với số tháng đã làm việc.
Điều 115. Ngày nghỉ hàng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Người lao động đã làm việc trong 60 tháng liền kề cho một công ty thì số ngày nghỉ hàng năm theo quy định tại khoản 1 Điều 114 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
Cách viết đơn xin nghỉ phép đi du lịch bằng tiếng Anh Khi viết bằng tiếng Anh, đơn xin nghỉ sẽ bao gồm những ý chính gì?Một số điểm quan trọng nhất cần đề cập trong đơn xin nghỉ phép của bạn là:
– Salutation (Lời chào, thưa gửi)
– Purpose of the application (Tiêu đề đơn)
– Reason for leave (Lý do xin nghỉ phép)
Chẳng hạn, kết hôn hoặc sinh con, các vấn đề sức khỏe cá nhân hoặc gia đình, người thân mất hoặc để giảm bớt căng thẳng công việc quá mức.
– Number of leaves needed (Số ngày muốn xin nghỉ)
Ghi rõ ngày khởi hành chuyến du lịch và ngày dự tính quay lại làm việc của bạn.
– Work plan during your absence (Tình hình công việc khi bạn nghỉ)
Nêu những cách thức bạn thu xếp trong công việc khi bạn sẽ vắng mặt, điều này cho thấy bạn là một nhân viên tận tình và chu đáo.
Ví dụ: Tìm người bàn giao công việc, đào tạo người thay thế, ghi chú và soạn thảo chi tiết về quy trình làm việc hàng ngày của bạn.
– Contact information (Thông tin liên hệ)
Để lại số điện thoại liên lạc của bạn trong đơn xin nghỉ, thể hiện rằng bạn sẵn sàng trả lời bất kỳ câu hỏi nào trong thời gian vắng mặt.
Bằng cách này, sẽ giúp bạn nâng tầm chuyên nghiệp và trách nhiệm công việc.
– Signature (Chữ ký xác nhận của bạn)
Cấu trúc cơ bản của đơn xin nghỉ phép khi muốn du lịch ra nước ngoàiMột đơn xin nghỉ phép nên tuân theo bố cục 3 phần rõ ràng, xúc tích như sau:
Phần 1. Mở đầu đơn
Thông thường trong phần đầu tiên, bạn nên gửi lời chào cung cấp thông tin chi tiết của mình cho người quản lý.
From, Kính gửi
Your name: Tên người viết đơn
Designation: Vị trí đảm nhận
Company name: Tên công ty
Date Ngày viết đơn
Phần 2. Nội dung đơn
Trong phần này, bạn nên nói cụ thể về tình hình công việc hay dự án hiện tại mà bạn đang đảm đương, và bạn dự định bàn giao việc chưa hoàn thành sang cho thành viên khác trong cùng bộ phận.
Phần 3. Kết thúc đơn
Trong phần cuối thư, bạn cần cám ơn người quản lý sẽ xét duyệt đơn nghỉ cho bạn.
Đừng quên đính kèm số điện thoại của bạn, phòng trường hợp có người cần liên lạc.
I will be very thankful if you consider this request and grant me leaves form “write date here”. Tôi sẽ rất biết ơn nếu được xem xét đơn xin phép này và được chấp thuận cho nghỉ số ngày là….
In case of an emergency, you can contact me on “your cell number”. Trong trường hợp khẩn cấp, công ty có thể liên hệ với tôi trên số điện thoại di động….
Yours faithfully, Trân trọng,
(Your signature here) Ký tên người viết đơn
(Your name here) Họ tên người viết đơn
Hướng dẫn cách viết email (bằng tiếng Anh) xin nghỉ phép để đi du lịch nước ngoàiNgày nay, nhiều công ty lựa chọn ưu tiên dùng email cho giao tiếp, trao đổi thông tin nội bộ. Khi đó, việc xin nghỉ phép cũng phải được gửi yêu cầu bằng email thông báo.
04 mẹo viết email xin nghỉ hiệu quả:– Điều quan trọng nhất là hãy dùng lời lẽ lịch sự và nhã nhặn khi viết đơn xin nghỉ phép.
– Nội dung email viết bằng ngôn ngữ trang trọng.
– Đơn nghỉ phép soạn thảo bản Word cần được đính kèm đầy đủ.
– Kiểm tra lần nữa nội dung email đã soạn, trước khi gửi đi.
Cấu trúc email xin nghỉ phép chung:Tương tự như cấu trúc đơn viết tay, email cũng soạn thảo với bố cục như thế.
Phần 1. Mở đầu email
From, Gửi từ,
Your Name, Position, Email Người gửi: Tên, chức vụ, email
Date (Date on which email is written) Ngày viết: Ngày soạn email
To, Gửi đến,
The receiver’s name, position, email Người nhận: Tên, chức vụ, email
Subject: Write down your subject of mail here Chủ đề: Viết tiêu đề thư
Phần 2. Nội dung email
Dear, Kính chào,
I am writing this mail to inform you that…. Tôi viết email này để thông báo rằng….(Nêu ra lý do nghỉ)
I am sorry for the inconvenience that will be caused due to my absence from office. Tôi xin lỗi vì sự bất tiện do tôi vắng mặt tại công ty.
I will take care of the pending tasks and will complete them at the earliest possible after joining office. Tôi sẽ xử lý tiếp các nhiệm vụ đang dang dở, và sẽ hoàn thành sớm nhất có thể sau khi quay lại làm việc.
In the meantime, Mr/Ms… will handle my responsibilities. Trong lúc tôi tạm vắng, anh/ chị…(Tên người phụ trách thay) sẽ đảm đương tiếp vị trí công việc của tôi.
Phần 3. Kết thúc email
Thank you for your kind consideration. Cám ơn vì đã xem xét email này.
Regards, Trân trọng,
Your name here Tên người soạn email.
06 mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch tiếng Anh, song ngữLưu ý:
– Để làm hồ sơ xin visa đi du lịch nước ngoài, cần phải cung cấp đơn nghỉ phép tiếng Anh hoặc là song ngữ Anh Việt.
– Sử dụng mẫu sẵn có, giúp bạn tiết kiệm một khoản chi phí dịch thuật giấy tờ.
– Tùy trường hợp và nhu cầu, hãy chọn mẫu đơn phù hợp, tải về máy và điền thông tin yêu cầu theo tình hình của riêng bạn.
03 Mẫu đơn chỉ viết bằng tiếng AnhMẫu 01
Mẫu 02
Mẫu 03
03 Mẫu đơn viết song ngữ Anh ViệtMẫu 01
Mẫu 02
Mẫu 03
Để biết thêm thông tin chi tiết về thủ tục cần thiết, vui lòng liên hệ chúng tôi
Liên hệ: Email: [email protected] Hotline: 0914 977 234
Trụ sở chính: ĐC: 251/1 Nguyễn Văn Trỗi – Phường 10 – Q. Phú Nhuận – Tp. Hồ Chí Minh Tòa nhà NK Office Tel: 0914 977 234 – 08 3997 4168
Địa chỉ liên hệ tại Đà Nẵng ĐC: 31 Trần Phú, P.Phước Ninh, Q. Hải Châu – Tp. Đà Nẵng Tòa nhà DNC Office Tel: 0914 977 234 – 05116290888
Địa chỉ liên hệ tại Hà Nội ĐC: Phòng 204, tầng 2 –số 18 Yên Ninh – Ba Đình – Hà Nội Tel: 0914 977 234
Hướng Dẫn Viết Đơn Xin Visa Du Học Hàn Quốc Đúng
Bất kỳ ai đi du học Hàn Quốc hay xin Visa Hàn Quốc theo dạng du lịch, thương mại, thăm thân đều cần điền thông tin vào đơn xin cấp visa đi Hàn Quốc. Vì tất cả các loại Visa Hàn Quốc đều sử dụng một mẫu đơn chung, nên chỉ khác nhau ở mục đích xin visa. Bài viết này Zila sẽ hướng dẫn cụ thể để Download mẫu đơn xin visa Hàn Quốc và điền mọi thông tin trong tờ đơn sao cho dễ dàng và chính xác nhất.
DOWNLOAD: Mẫu đơn xin cấp visa du học Hàn Quốc (Đại Sứ Quán Hàn Quốc Hà Nội)
Có 2 mẫu đơn xin cấp visa Hàn Quốc được sử dụng phổ biến và có giá trị sử dụng như nhau, bạn có thể download một trong hai loại để sử dụng. Nếu bạn không giởi tiếng Anh hoặc Hàn thì nên sử dụng loại có tiếng Việt và điền bằng tiếng Việt vẫn hợp lệ:
Đơn xin cấp visa Hàn Quốc song ngữ Anh – Hàn
Đơn xin cấp visa Hàn Quốc song ngữ Việt – Hàn
Bạn nên in trước ở nhà hoặc đánh máy trực tiếp lên biểu mẫu để điền đầy đủ thông tin trước khi lên nộp Visa tại Lãnh Sự Quán Hàn Quốc tại TP.HCM.
Mục 1. “PERSONAL DETAILS”: Thông tin cá nhân
1.1 Family name: họ; Given names: tên đệm và tên (VIẾT HOA)
1.2 Bỏ qua
1.3 Sex: Giới tính. Nam chọn Male, Nữ chọn Female
1.4 Date of Birth: Ngày sinh. Ghi theo thứ tự năm/ tháng/ ngày
1.5 Nationality: Việt Nam
1.6 Country of Birth: quốc gia nơi sinh ra
1.7 National Identity No.: số chứng minh nhân dân
1.8 Have you ever used any other names to enter or depart Korea? Bạn đã từng dùng bất cứ tên nào khác để nhập cảnh Hàn Quốc chưa? Thông thường chọn “No”
1.9 Are you a citizen of more than one country? Có phải là công dân đa quốc tịch không? Thông thường chọn “No”.
Phần “FOR OFFICIAL USE ONLY” không điền
Mục 2. “DETAILS OF VISA ISSUANCE CONFIRMATION”
Phần này chỉ dành cho sinh viên đã nhận được Visa code do phía Hàn Quốc cấp (Hay những trường được visa thẳng)
Mục 3. “PASSPORT INFORMATION”: Thông tin hộ chiếu
3.1 Passport Type: Loại hộ chiếu. Hộ chiếu phổ thông chọn Regular
3.2 Passport No. : Số hộ chiếu
3.3 Country of Passport: Quốc gia cấp hộ chiếu ghi Viet Nam
3.4 Place of issue: nơi cấp hộ chiếu. Phòng quản lý xuất nhập cảnh điền IMMIGRATION DEPARTMENT
3.5 Date of Issue: ngày cấp hộ chiếu theo định dạng (ngày/ tháng/ năm)
3.6 Date of Expiry: ngày hết hạn hộ chiếu theo định dạng (ngày/ tháng/ năm)
3.7 Do you have any valid passport? Có hộ chiếu nào khác không? (những hộ chiếu hợp pháp, không tính hộ chiếu cũ hết hạn,…). Thường chọn “No”.
Mục 4. “CONTACT INFORMATION”: Thông tin liên lạc
4.1 Address in your home country: địa chỉ thường trú
4.2 Current Residental Address: địa chỉ hiện tại nếu khác địa chỉ thường trú
4.3 Cell Phone No.: số điện thoại di động
4.4 Telephone No.: số điện thoại cố định. Có thể điền giống số điện thoại di động
4.5 Email: địa chỉ email
4.6 Emergency Contact Information: Thông tin người liên hệ thay thế
a) Full name in English: Họ tên đầy đủ tiếng Anh
b) Country of residence: Quốc gia hiện cư trú
c) Telephone No.: Số điện thoại
d) Relationship to you: Mối quan hệ với bạn. Ví dụ: cha, mẹ, anh chị em, bạn bè
Mục 5 “MARITAL STATUS DETAILS”: Tình trạng hôn nhân
5.1 Current Marital Status: Tình trạng hôn nhân hiện tại
Married: đã kết hôn
Divorced: ly hôn
Never married: chưa từng kết hôn
5.2 If “married” please provide details of you spouse: nếu đã kết hôn vui lòng cung cấp thông tin người hôn phối
a) Family name: họ
b) Given names: tên đệm và tên
c) Date of Birth: Ngày sinh ghi theo định dạng yyyy/mm/dd
d) Nationality: quốc tịch
e) Residential Address: địa chỉ cư trú
f) Contact No.: số điện thoại
6.1 What is the highest degree or level of education you have completed? Chọn bằng cấp cao nhất mà bạn có:
Master’s/Doctoral Degree: Thạc sĩ/Tiến sĩ
Bachelor’s Degree: Cử nhân
High School Diploma: Trung học phổ thông
Other: Khác. Nếu chọn khác thì ghi rõ bằng cấp gì. Ví dụ: Cao đẳng là ‘COLLEGE’
6.2 Name of School: TÊN TRƯỜNG
6.3 Location of School: ĐỊA CHỈ TRƯỜNG
Mục 7. “EMPLOYMENT”: Công việc
7.1 What is your current personal circumstances? Tình trạng công việc hiện tại của cá nhân
Entrepreneur: Doanh nhân
Self-Employed: Tự kinh doanh
Employed: Cán bộ, Nhân viên
Civil Servant: Công chức
Student: Học sinh, Sinh viên
Retired: Nghỉ hưu
Unemployed: Không đi làm, thất nghiệp
Other: Khác. Nếu công việc hiện tại của bạn không nằm trong bất cứ mục nào ở trên thì tích vào đây, vào cung cấp thông tin chi tiết ở hàng dưới trong ngoặc đơn ( )
7.2 Employment Details
a) Name of company/institute/school: Tên công ty/cơ quan/trường học
b) Your position/Course: vị trí, chức danh
c) Address of company/institute/school: Địa chỉ công ty/cơ quan/trường học
d) Telephone No.: Số điện thoại công ty/cơ quan/trường học
Mục 8. “DETAILS OF SPONSOR”: Thông tin người bảo lãnh
Nếu bạn đi diện có người bảo lãnh thì cung cấp thông tin người bảo lãnh ở mục này: (thông thường anh chị đã lập gia đình ben Hàn Quốc bảo lãnh)
a) Name of your visa sponsor: Tên
b) Date of Birth/Business Registration No.: Ngày sinh/Số đăng ký kinh doanh (nếu người bảo lãnh là cty/tổ chức)
c) Relationship to you: Mối quan hệ
d) Address: Địa chỉ
e) Phone No.: Điện thoại
Nếu đi tự túc, chọn “No”, sang tiếp mục 9
MỤC 9. “DETAILS OF VISIT”: Chi tiết về chuyến đi
9.1 Purpose of Visit to Korea: Mục đích đi Hàn (thông thường chọn du học/ đào tạo)
Tourism/Transit: Du lịch/Quá cảnh
Meeting, Conference: Dự hội nghị, hội thảo
Medical Tourism: Điều trị y tế
Business Trip: Đi công tác
Study/Training: Du học/Đào tạo
Work: Lao động
Trade/Investment/Intra-Corporate Transferee: Thương mại/Đầu tư/Chuyển nhượng
Visiting Family/Relatives/Friends: Thăm người thân/bạn bè
Marriage Migrant: Nhập cư hôn nhân
Diplomatic/Official: Chính trị/Ngoại giao
Other: Khác. Nếu mục đích bạn đến Hàn không giống với những mục trên thì tích vào và cung cấp thông tin vào hàng dưới trong dấu ngoặc đơn
9.2 Intended Period of Stay : Thời gian dự kiến ở Hàn
Khi đi du học sẽ chon 1 năm hoặc 5 năm
9.3 Intented Date of Entry: Ngày dự định nhập cảnh Hàn Quốc
9.4 Address in Korea: Địa chỉ khi ở Hàn
Điền (tên) Trường bạn theo học
9.5 Contact No. in Korea: Số liên lạc ở Hàn
Có thể điền sổ điện thoại của trường
9.6 Have you travelled to Korea in the last 5 years? Đã từng đến Hàn trong 5 năm gần đây không?
Nếu chưa đi Hàn bao giờ, chọn “No”
Nếu từng đến Hàn, chọn “Yes”, điền số lần đến (đi 1 lần là 1 time), mục đích lần đến Hàn gần nhất (ví dụ: du lịch là tourism)
9.7 Have you travelled outside your country of residence, excluding Korea, in the last 5 years?
Nếu chưa đi nước nào khác (ngoại trừ Hàn Quốc) trong 5 năm trở lại đây, chọn “No”
Nếu có đi, chọn “Yes”; Liệt kê những nước đã đi, ngoại trừ Hàn Quốc, trong 5 năm trở lại đây:
Name of country: Tên nước
Purpose of Visit: Mục đích chuyến đi
Period of Stay: Khoảng thời gian đi
9.8 Are you travelling to Korea with any family member? Có đi Hàn Quốc cùng thành viên gia đình nào không? (cha mẹ/ anh chị em ruột) Thường chọn “No”
Nếu có chọn “Yes”, điền thông tin người đó:
Full name in English: Họ tên
Date of Birth: Ngày sinh (năm/tháng/ngày)
Nationality: Quốc tịch
Relationship to you: Mối quan hệ
Nếu không có chọn “No”
MỤC 10. “FUNDING DETAILS”: Kinh phí
10.1 Estimated travel costs: Kinh phí du lịch dự trù, ghi số tiền (Ghi khoảng 9000 USD)
10.2 Who will pay for your travel-related expenses? Ai sẽ chi trả chi phí du lịch cho bạn?
a) Name of Person/Company (Institute): Tên cá nhân/công ty thường ghi tên ba mẹ
b) Relationship to you: Mối quan hệ
c) Type of Support: Hình thức hỗ trợ (Ghi học phí, KTX, sinh hoạt phí)
d) Contact No.: Điện thoại
MỤC 11. “ASSISTANCE WITH THIS FORM”: Hỗ trợ điền form
Did you receive assistance in completing this form? Có ai hỗ trợ bạn hoàn thành đơn này?
Nên chọn “No”: tức form này bạn tự điền thì không cần điền ô thông tin ở dưới
Chọn “Yes” thì cung cấp thông tin người giúp bạn điền form:
Full Name: Họ tên
Date of Birth: Ngày sinh
Telephone No.: Số điện thoại
Relationship to you: Mối quan hệ với bạn
MỤC 12. “DECLARATION”: Xác nhận
Ghi rõ ngày tháng năm và ký tên vào đơn.
Nếu dưới 17 tuổi thì ba mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp ký thay vào đơn.
Hoàn tất việc điền đơn visa: Sau khi đã điền đầy đủ và dò lại chính xác các thông tin, bạn dán ảnh 3.5×4.5 vào ô dán ảnh ở trang 1, mục 1 ‘Personal Details’.
Hãy gửi lại đây những thắc mắc về du học Hàn Quốc
Với hơn 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học Hàn Quốc, Zila sẽ tư vấn mọi thông tin cần thiết về du học Hàn Quốc hoàn toàn MIỄN PHÍ, giúp học sinh và gia đình lựa chọn được trường học và khu vực phù hợp để có được cái nhìn đầy đủ và chính xác nhất trước khi quyết định sang du học Hàn Quốc. ĐĂNG KÝ NGAY!
—
LIÊN HỆ NGAY
CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC ZILA
☞ CN1: ZILA – 18A/106 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đakao, Q.1, TP. HCM ☎ Hotline CN1: 028 7300 2027 hoặc 0909 120 127 (Zalo)
☞ CN2: ZILA – Tầng 1 (KVAC), 253 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, TP. HCM ☎ Hotline CN2: 028 7300 1027 hoặc 0969 120 127 (Zalo)
Email: [email protected] Website: www.zila.com.vn Face: Du học Hàn Quốc cùng Zila
Mẫu Đơn Xin Nghỉ Phép Đi Du Lịch “Chuẩn Không Cần Chỉnh”
Mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch
Khi xét duyệt hồ sơ visa, hầu hết các nhân viên Lãnh sự đều sẽ coi qua đơn xin nghỉ phép đi du lịch của đương đơn. Vì thế, một lá đơn được “đầu tư” bài bản với đầy đủ chữ ký của cấp quản lý, bộ phận hành chính nhân sự, thể hiện được sự chuyên nghiệp của bạn sẽ mang đến hiệu quả cao nhất. Bên cạnh đó, một lá đơn đầy đủ thông tin cũng giúp cho bộ phận quản lý và phòng nhân sự duyệt một cách dễ dàng nữa!
Một lá đơn xin nghỉ phép đi du lịch đầy đủ sẽ gồm những phần sau:
Ngày/ Tháng/ Năm sinh: …………………………………………… Tại: ……………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………
Điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………………
Nay tôi làm đơn này xin phép Ban Giám Đốc và phòng Hành Chính – Nhân Sự cho tôi được:
Nghỉ phép đi: ……………………………………………………………………….
Tại: ………………………………………………………………………………….
Từ ngày: ……………………………….. Đến ngày: ………………………………
Tôi xin cam kết trở về đúng thời hạn xin nghỉ phép, nếu không, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Kính mong Ban Lãnh Đạo Công Ty và phòng Hành Chính – Nhân Sự giải quyết cho tôi theo nguyện vọng trên.
Xin trân trọng cảm ơn!
….., ngày….tháng….năm
Ban Giám Đốc Phòng HC – NS Trưởng bộ phận Người làm đơn
(Duyệt) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Independence – Freedom – Happiness ***** ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP LEAVE APPLICATION FORM Kính gửi: To:
Tôi tên:
Chức vụ:
Nay tôi làm đơn này xin đề nghị lãnh đạo công ty cho tôi nghỉ phép
Now I am writing this to get the approval by the Board of Directors for my leave of absence
Từ ngày: ………………………………. đến ngày: ……………………………………..
From: …………………………………… To: ………………………………………………
Lý do: …………………………………………………………………………
Trong thời gian nghỉ phép, tôi sẽ bàn giao đầy đủ công việc cho đồng nghiệp của tôi
During vacation, I will hand over the work to my colleagues
Kính mong Ban Giám Đốc công ty xem xét chấp thuận.
I sincerely hope the Board of Directors would consider and approve my leaving.
Trân trọng.
Your faithfully Ngày/date … tháng/month … năm/year …
Bạn có thể tải về mẫu đơn đầy đủ tại các link sau:
Đơn xin nghỉ phép đi du lịch: https://bit.ly/2XwgGVQ
Đơn xin nghỉ phép song ngữ: https://bit.ly/2xnJQb3
Đơn xin nghỉ phép thông thường: https://bit.ly/2XzYbQi
Download mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch
II. Quy trình xin nghỉ phépMột đơn xin nghỉ phép được xem là hợp lệ khi nó đáp ứng đúng quy trình xin nghỉ phép của doanh nghiệp. Hiện nay, hầu hết các cơ quan, công ty đều có một quy trình khá giống nhau, gồm các bước sau đây:
Bước 1: Làm đơn xin nghỉ phép
Người lao động điền đầy đủ thông tin vào mẫu đơn xin nghỉ phép. Nếu công ty bạn có mẫu sẵn thì bạn có thể hỏi xin tại phòng hành chính nhân sự. Riêng đối với đơn xin nghỉ phép để đi du lịch, bạn có thể download trên mạng về để chỉnh sửa nội dung sao cho phù hợp nhất.
Bước 2: Chuyển đơn xin nghỉ phép cho quản lý trực tiếp
Sau khi hoàn tất đơn xin nghỉ phép, bạn chuyển cho người Quản lý trực tiếp duyệt. Thẩm quyền duyệt nghỉ phép thông thường là:
Dưới 01 ngày: Trưởng/Phó phòng
Từ 01 – 05 ngày: Trưởng phòng
Từ 05 ngày trở lên: Tổng giám đốc
Khi nhận đơn, cấp quản lý sẽ tiến hành xem xét lại lịch làm việc và khối lượng công việc, thời gian nghỉ phép rồi căn cứ vào quy định của công ty để xét duyệt.
Bước 3: Chuyển giấy xin nghỉ phép cho bộ phận nhân sự
Sau khi cấp quản lý duyệt đơn, người xin phép phải chuyển đơn xin nghỉ phép của mình đến bộ phận hành chánh nhân sự. Nếu bỏ qua bước này, bạn sẽ bị tính là nghỉ không lý do.
Lưu ý: Đối với trường hợp đột xuất, có thể được nghỉ trước, sau đó bổ sung giấy xin phép sau, nhưng bắt buộc phải báo cho quản lý biết.
III. Quy định về chế độ nghỉ phép cho người lao độngKhi nộp đơn xin nghỉ phép đi du lịch, bạn cũng cần nắm rõ thông tin về chế độ nghỉ phép theo Bộ luật lao động để có thể đảm bảo được quyền lợi của mình.
1. Chế độ nghỉ phép nămTheo quy định hiện tại, bất cứ người lao động nào có đủ 12 tháng làm việc tại một doanh nghiệp thì sẽ có phép năm hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
Người làm công việc trong điều kiện bình thường: Được hưởng 12 ngày phép/năm.
Người làm công việc độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc tại những nơi có có điều kiện sinh sống khắc nghiệt, lao động là người khuyết tất: Được hưởng 14 ngày phép/năm.
Người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống đặc biệt khắc nghiệt: Được hưởng 16 ngày phép/năm.
Lưu ý:
– Người sử dụng lao động (doanh nghiệp) có quyền quy định nghỉ phép hằng năm và người lao động cũng có thể thỏa thuận với doanh nghiệp để nghỉ phép hàng năm thành nhiều lần hoặc có thể nghỉ gộp.
– Dù là thỏa thuận trước hay áp dụng theo quy định có sẵn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thì người lao động cũng có nhiệm vụ thông báo trước cho người sử dụng lao động về lịch nghỉ phép thông qua việc viết đơn xin nghỉ phép.
2. Cách tính chế độ nghỉ phép nămĐối với người lao động làm việc dưới 12 tháng: Thời gian nghỉ phép hàng năm sẽ được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc. Nếu người lao động không nghỉ phép thì số ngày còn lại sẽ được thanh toán bằng tiền.
Cách tính chế độ nghỉ phép hàng năm:
(Số ngày nghỉ hằng năm + số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có)): 12(tháng) x số tháng làm việc thực tế trong năm.
Kết quả được làm tròn, nếu phần thập phân lớn hơn hoặc bằng 0,5 thì làm tròn lên 1 đơn vị.
3. Hưởng lương khi nghỉ phép hàng năm là như thế nào?Những ngày nghỉ phép năm, người lao động hoàn toàn được hưởng nguyên lương và có một số quyền như sau:
Tạm ứng tiền lương: Ít nhất bằng tiền lương của những ngày nghỉ.
Thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ: Nếu người lao động nghỉ việc mà chưa nghỉ phép hàng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì người sử dụng lao động phải thanh toán lại số tiền của tất cả những ngày chưa nghỉ.
4. Nghỉ phép có tính thứ 7, chủ nhật không?Theo quy định của Bộ luật lao động, những ngày nghỉ hàng tuần như thứ bảy, chủ nhật sẽ không bị tính vào những ngày nghỉ phép năm của người lao động. Ví dụ, nếu công ty bạn có 2 ngày nghỉ trong tuần là thứ 7 và chủ nhật, bạn xin nghỉ phép đi du lịch từ thứ 6 đến hết ngày thứ 2 tuần sau bạn chỉ được xem là nghỉ 2 ngày phép (thứ 6 và thứ 2).
5. Trong thời gian nghỉ phép có được hưởng chế độ ốm đau?Câu trả lời cho bạn sẽ là Theo điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 quy định không giải quyết trợ cấp ốm khi người lao động ốm đau trong thời gian nghỉ phép năm, nghỉ không lương, nghỉ việc riêng. Do đó, nếu bạn nghỉ phép đi du lịch mà chẳng may phải nhập viện thì bạn sẽ không được hưởng chế độ bảo hiểm y tế.
Hồ sơ xin visa du lịch cần có đơn xin nghỉ phép
IV. Xin nghỉ phép không lương là gì?Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động có quyền thỏa thuận với doanh nghiệp để có thể nghỉ không lương khi số ngày phép năm đã hết. Đây cũng là một “tin vui” cho những ai đang có ý định du lịch nước ngoài dài ngày.
Bên cạnh đó, Điều 116 Bộ luật Lao động 2023 cũng có quy định về nghỉ việc riêng, không lương như sau:
A, Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn được hưởng 100% lương trong những trường hợp sau:
Kết hôn: Nghỉ 03 ngày;
Con (ruột) kết hôn: Nghỉ 1 ngày;
Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày.
B, Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị em ruột chết; bố hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
Hướng Dẫn Viết Đơn Xin Visa Đi Hàn Quốc Chi Tiết Từ A
Hướng dẫn điền form xin visa đi Hàn Quốc 2023
Mình sẽ đánh dấu từng trường một theo số thứ tự để các bạn có thể rõ chi tiết. Các bạn cứ làm theo mình là sẽ hoàn thành mẫu đơn này một cách dễ dàng nhất.
Phần 1: Personal detail1. Family Name: Họ của bạn, ví dụ NGUYEN
2. Given Names: Phần tên còn lại của bạn, ví dụ THI THANH MAI
3. 한자성명 漢字姓名: Tên Hàn Quốc của bạn nếu có, không có thì bỏ trống
4. Sex: Giới tính của bạn, tích V vào ô Male nếu là Nam, tích V vào ô Female nếu là Nữ
5. Date of birth: Năm/tháng/ngày sinh của bạn, ví dụ 1990/08/21
6. Nationality: Quốc tịch của bạn, ví dụ VIET NAM
7. Country of Birth: Nơi sinh ra bạn, bạn điền VIET NAM
8. National Identify No: Số chứng minh thư nhân dân hoặc số căn cước của bạn
9. Have you ever used any other names to enter or depart Korea? Bạn đã từng dùng tên khác để xuất/nhập cảnh Hàn Quốc hay chưa?
Nếu có thì bạn tích vào ô Yes ở dưới, rồi điền họ, tên vào phần Family Name hoặc Given Name ở dưới
Nếu không thì bạn tích và ô No
10. Are you a citizen of more than one country? Bạn có thêm quốc tịch nào khác nữa không?
Nếu có bạn tích vào ô Yes rồi điền tên quốc tịch đó phía dưới, nếu không thì bạn tích vào ô No
11. Số 11 và phần 2 dành cho người của chính phủ nên bạn không cần quan tâm
Phần 3: Passport Information12. Passport Type: Loại hộ chiếu của bạn
Diplomatic là hộ chiếu ngoại giao, Service or Official là hộ chiếu công vụ, Regular là hộ chiếu phổ thông, thường thì bạn sẽ tích V vào ô Regular, nếu không thuộc các loại trên thì bạn hãy viết vào trong phần () của Other và tích vào Other
13. Passport No: Số hộ chiếu của bạn
14. Country of Passport: Hộ chiếu nước nào, bạn điền VIET NAM
15. Place of Issue: Nơi cấp hộ chiếu
16. Date of Issue: Ngày cấp hộ chiếu (Năm/tháng/ngày)
17. Date Of Expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu (Năm/tháng/ngày)
18. Do you have any other valid passport? Bạn có hộ chiếu nào khác còn hiệu lực hay không, nếu không thì bạn tích vào ô No, nếu có thì bạn tích vào ô Yes và điền thông tin ở phía dưới tương ứng giống số 13 – 17
19. Address in Your Home Country: Địa chỉ quê quán của bạn
20. Current Residential Address: Địa chỉ hiện tại của bạn (nếu giống ở trên thì bạn không cần điền)
21. Cell Phone No: Điện thoại di động của bạn
22. Telephone No: Số điện thoại bàn của bạn
23. E- mail: Email của bạn
24. Emergency Contact Information: Thông tin liên hệ nếu trường hợp khẩn cấp, bạn điền xuống phía dưới, thông tin của người có thể liên hệ nếu không liên lạc được cho bạn
25. Full Name in English: Tên đầy đủ của người đó viết bằng tiếng Anh, ví dụ như NGUYEN VAN HOANG
26. Country of residence: Quốc gia của người đó
27. Telephone No: Điện thoại của người đó
28. Relationship to you: Mối quan hệ của người đó với bạn, viết tiếng Anh, ví dụ anh/em trai bạn điền Brother, chị/em gái bạn điền Sister…
Phần 5: Marital status detail (tình trạng hôn nhân của bạn)29. Current Marital Status: Trạng thái hôn nhân hiện tại của bạn, bạn chọn 1 trong 3
Married: đã kết hôn
Divorced: Ly dị
Never married: Chưa từng kết hôn
If’Married’please provide details of your spouse (nếu đã kết hôn, bạn điền thông tin phía dưới, còn không thì thôi)
30. Family Name (in English): Họ của chồng/vợ bạn bằng tiếng Anh, ví dụ NGUYEN
31. Given Names (in English): Tên còn lại của chồng/vợ bạn bằng tiếng anh, ví dụ VAN HOANG
32. Date of Birth (yyyy/mm/dd): Ngày sinh của chồng/vợ bạn, ví dụ 1990/03/14
33. Nationality: Quốc tịch của vợ/chồng bạn
34. Residential Address: Địa chỉ thường trú của chồng/vợ bạn
35. Contact No: Số điện thoại của chồng/vợ bạn
Phần 6: Trình độ giáo dục của bạn36. What is the highest degree or level of education you have completed? (Mức độ hay trình độ học vấn cao nhất bạn đã hoàn thành là gì?)
Master’s/Doctoral Degree: Thạc sỹ, tiến sỹ
Bachelor’s Degree: Bằng cử nhân
High School Diploma: Bằng cấp 3
Other: Không thuộc loại trên thì bạn tích vào đây rồi điền vào ô phía dưới
37. Name of School: Tên trường học
38. Location of School(city/province/country): Địa chỉ của trường học, cụ thể theo TP/Tỉnh/Quốc gia ví dụ như HA NOI/VIET NAM
Phần 7: Employment – thông tin việc làm của bạn39. What are your current personal circumstances? Tình trạng công việc hiện tại của bạn
Entrepreneur: Doanh nhân
Self-Employed: Nghề tự do
Employed: Nhà tuyển dụng
Civil Servant: Công chức viên
Student: Học sinh/sinh viên
Retired: Nghỉ hưu
Unemployed: Thất nghiệp
Other: Nghành nghề khác, chọn cái này thì bạn điền xuống phía dưới nghành nghề của bạn
Employment Details: Chi tiết công việc
40. Name of Company/Institute/School: Tên của công ty/học viện/trường học
41. Your Position/Course: Vị trí của bạn trong công ty/năm học
42. Address of Company/Institute/School: Địa chỉ của công ty/học viện/trường học
43. Telephone No: Số điện thoại của công ty/học viện/trường học
44. Do you have anyone sponsoring you for the visa? Bạn có người bảo lãnh không?
Bạn tích vào Yes là có còn No là không, nếu Yes thì bạn hãy điền thông tin bên dưới.
45. Name of your visa sponsor (Korean, foreign resident in Korea, company, or institute) Tên của người bảo lãnh cho bạn hay công ty bảo lãnh cho bạn
46. Date of Birth/Business Registration No: Ngày sinh hoặc số đăng ký kinh doanh của người/công ty bảo lãnh cho bạn
47. Relationship to you: Mối quan hệ với bạn
48. Address: Địa chỉ của người bảo lãnh/công ty bảo lãnh cho bạn
49. Phone No: Số điện thoại của người/công ty bảo lãnh cho bạn
Phần 9: Detail of visit – Chi tiết chuyến đi49. Purpose of Visit to Korea: Mục đích chuyến đi tới Hàn Quốc
Tourism/Transit: Du lịch/quá cảnh
Business Trip: Công tác
Trade/Investment/Intra-Corporate Transferee: Kinh doanh/đầu tư/chuyển nhượng nội bộ
Diplomatic/Official: Ngoại giao/gặp mặt chính thức
Meeting, Conference: Họp/tham gia hội nghị
Study/Training: Học tập/đào tạo
Visiting Family/Relatives/Friends: Thăm gia đình, người thân, bạn bè
Medical Tourism: Du lịch y tế
Work: Lao động
Marriage Migrant: Hôn nhân nhập cư
Other: Ngoài những mục đích trên, bạn điền cụ thể vào trong ngoặc phần detail
50. Intended Period of Stay: Thời gian lưu trú dự kiến
51. Intended Date of Entry: Ngày dự kiến nhập cảnh Hàn Quốc
52. Address in Korea(including hotels): Địa chỉ khách sạn hay nơi mà bạn sẽ ở khi tới Hàn Quốc
53. Contact No. in Korea: Số điện thoại liên hệ với bạn ở bên Hàn Quốc, bạn có thể ghi số điện thoại của khách sạn
54. Have you travelled to Korea in the last 5 years? Bạn có từng đi tới Hàn Quốc trong vòng 5 năm trở lại đây không?
Nếu không thì bạn tích vào ô No, có thì tích vào ô Yes, sau đó điền số lần vào ngoặc đơn trước chữ Times, rồi ghi mục đích chuyến đi thăm gần nhất vào ngoặc đơn sau phần Purpose of Recent Visit.
55. Have you travelled outside your country of residence, excluding to Korea, in the last 5 years? Trong 5 năm gần đây bạn có từng đi du lịch nước ngoài nào khác không?
Nếu không thì bạn tích V vào ô No, nếu có thì bạn tích V vào ô Yes, sau đó điền thông tin tương ứng theo hàng dọc, hàng ngang bên dưới.
56. Name of Country (in English): Tên của nước đó bằng tiếng Anh
57. Purpose of Visit: Mục đích chuyến đi
58. Period of Stay: Khoảng thời gian đi, định dạng Năm/tháng/ngày – Năm/tháng/ngày
59. Are you travelling to Korea with any family member? Bạn có đi Hàn Quốc với thành viên nào khác trong gia đình không?
Bạn tích V vào ô No nếu không, còn tích V vào ô Yes nếu có và điền thông tin tương ứng xuống dưới.
60. Full name in English: tên đầy đủ bằng tiếng Anh của người đó, ví dụ NGUYEN THANH THU
61. Date of Birth: Ngày sinh tương ứng theo tên
62. Nationality: Quốc tịch tương ứng theo tên
63. Relationship to you: Mối quan hệ với bạn
Phần 10: Funding details – Chi tiết vềkinh phí cho chuyến đi64. Estimated travel costs(in US dollars): Đánh giá chi phí chuyến đi bằng đô la mỹ, bạn điền số tiền đô la mỹ vào
Who will pay for your travel-related expenses? (any person including yourself and/or institute): Ai sẽ trả chi phí cho chuyến đi của bạn, bao gồm cả bạn hoặc tổ chức nào đó
65. Name of Person/Company(Institute): Tên của người đó hoặc công ty, tổ chức, nếu bạn tự trả thì điền tên của bạn vào
66. Relationship to you: Mối quan hệ của người đó với bạn, nếu tự bạn thì bạn điền Myself
67. Type of Support: Loại giúp đỡ, bạn có thể điền Financial (tài chính)
68. Contact No: Điện thoại liên hệ của bạn hoặc người/tổ chức hỗ trợ bạn
Phần 11: Assistance with this form – Hỗ trợ viết đơn xin visa69. Did you receive assistance in completing this form? Bạn có nhận được sự hỗ trợ để hoàn thành mẫu đơn xin visa này từ ai không?
Nếu không thì bạn tích V vào No, có thì bạn tích V vào Yes rồi điền thông tin bên dưới (nên tích No để đỡ bị hỏi nhiều, chỉ nên điền Yes nếu bạn viết đơn thay cho con của bạn)
70. Full Name: Tên đây đủ của người giúp bạn hoàn thành đơn xin visa
71. Date of Birth: Ngày sinh của người giúp bạn, định dạng Năm/tháng/ngày
72. Telephone No: Điện thoại của người giúp bạn
73. Relationship to you: Mối quan hệ của người đó với bạn
Part 12: Declaration – Cam kết74. Date application (yyyy/mm/dd): Ngày nộp đơn, định dạng năm/tháng/ngày
75. SIGNATURE OF APPLICANT: Chữ ký của bạn, nếu bạn dưới 17 tuổi thì thay bằng chữ ký của cha mẹ hoặc người bảo hộ
Mẫu Đơn Xin Nghỉ Phép Đi Du Lịch
Đơn xin nghỉ phép đi du lịch là loại đơn xin nghỉ phép được các nhân viên sử dụng để xin nghỉ đi du lịch cùng với bạn bè và gia đình. Tùy thuộc vào từng chế độ công ty mà sẽ có ngày nghỉ hằng năm cho nhân viên đi du lịch. Hoặc nhân viên đó có thể tận dụng ngày nghỉ phép năm, nghỉ không lương để đi du lịch, nhưng phải sắp xếp để tránh để ảnh hưởng đến công việc của công ty nói chung.
Đơn xin nghỉ phép đi du lịch là loại đơn xin nghỉ phép trong đó nhân viên trình bày lý do xin nghỉ phép để đi du lịch với gia đình, bạn bè. Nghỉ phép để đi du lịch là một trong nhiều lý do xin nghỉ phép ở các công ty, doanh nghiệp hiện nay. Một số cá nhân tận dụng ngày nghỉ phép năm theo quy định để xin đi du lịch hoặc xin nghỉ không lương để tận hưởng sở thích cá nhân hàng năm. Xin nghỉ phép để đi du lịch cũng là loại đơn xin nghỉ phép khá phổ biến hiện nay tại các công ty.
Đơn xin nghỉ phép đi du lịch được tính là một loại đơn xin nghỉ phép vì lý do cá nhân, tùy theo số ngày nghỉ, thực trạng công việc và sự thương lượng giữa nhân viên với quản lý hoặc lãnh đạo công ty mà nhân viên được tính là nghỉ không lương hay nghỉ hưởng nguyên lương. Tại nhiều công ty hiện nay, di du lịch không được tính là một lý do xin nghỉ chính đáng và họ không cho phép nhân viên nghỉ việc để đi du lịch, nhất là những công ty đang thực hiện các dự án cần nhiều nhân lực. Tuy nhiên nếu nhân viên tự ý nghỉ, họ phải được sự đồng ý của công ty thông qua sự thương lượng. Nếu không, những ngày nghỉ đó sẽ bị trừ lương hoặc tính vào ý thức nhân viên và sẽ bị coi là thiếu ý thức trách nhiệm với công việc.
Đơn xin nghỉ phép đi du lịch cũng giống như đơn xin nghỉ phép vì một số lý do như cưới vợ, lấy chồng, ốm đau… người làm đơn cần phải trình bày lý do xin nghỉ, số ngày nghỉ, chữ ký phê quyệt và xác nhận của quản lý trực tiếp và ban giám đốc. Trước khi làm đơn, cá nhân người lao động phải hỏi ý kiến quản lý, ban giám đốc và phải có sự sắp xếp công việc chu đáo để tránh ảnh hưởng đến tình hình việc chung của công ty. Khác với đơn xin nghỉ học của học sinh, đơn xin nghỉ phép của nhân viên một công ty thường chỉ ảnh hưởng đến tập thể chứ không ảnh hưởng đến cá nhân, nhưng đối với học sinh việc viết đơn xin nghỉ học sẽ ảnh hưởng đến các nhân, cụ thể nếu nghỉ học lâu học sinh sẽ không được tiếp thu đầy đủ các kiến thức của giáo viên ở trên lớp.
Một số người vì mải đi du lịch làm ảnh hưởng đến công việc tại cơ quan mà họ công tác buộc phải viết đơn xin thôi việc sau đó. Những trường hợp phải viết đơn xin thôi việc sau kỳ nghỉ phép để đi du lịch không phải là hiếm.
Nghỉ phép là nhu cầu phổ biến của người lao động, tuy nhiên, tùy theo tính chất công việc và môi trường làm việc mà người lao động xem xét việc nghỉ để đi du lịch có nên hay không. Nếu đi du lịch một năm một lần thì sẽ được xem xét nhưng một số cá nhân thường lơ là với công việc, thường xuyên xin nghỉ để đi chơi, du lịch, điều này ảnh hưởng không ít đến công việc chung. Đối với các doanh nghiệp tư nhân thì nghỉ phép sẽ được quản lý khắt khe hơn, và những cá nhân này có thể sớm hay muộn sẽ bị bắt buộc phải viết đơn xin nghỉ việc vì họ không cần những nhân viên thiếu trách nhiệm. Người lao động cũng cần phải cân nhắc giữa sở thích cá nhân và lợi ích tập thể để tránh việc phải viết đơn xin nghỉ việc ngoài ý muốn, để lại ấn tượng không tốt cho lãnh đạo và đồng nghiệp.
Đối với những bạn chưa đến lúc được viết đơn xin nghỉ phép mà đang trong quá trình tìm việc thì mẫu đơn mà các bạn cần nhất chính là đơn xin việc. Các bạn sinh viên mới ra trường và những ai có nhu cầu xin việc nên tham khảo mẫu đơn xin việc mới nhất của chúng tôi.
Đơn Xin Nghỉ Phép Để Làm Visa Đi Du Lịch
Khi xét duyệt visa du lịch, Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán sẽ xem xét qua Đơn xin nghỉ phép đi du lịch của bạn. Do đó, điền đơn một cách chính xác và đầy đủ là một điều vô cùng cần thiết để tạo lòng tin cũng như thiện cảm đối với phía Lãnh sự.
Đơn xin nghỉ phép đi du lịch bản tiếng Việt: https://bit.ly/2XwgGVQ
Đơn xin nghỉ phép đi du lịch bản song ngữ: https://bit.ly/2xnJQb3
Đơn xin nghỉ phép đi du lịch bản tiếng Anh: https://sum.vn/GSO7E
Mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch xin visa bản song ngữ – Ảnh: Internet
Khi bạn xin visa đi du lịch nước ngoài, bạn cần cung cấp đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh hoặc bản song ngữ Anh/Việt, để bổ sung cho hồ sơ xin thị thực đầy đủ nhất. Đơn xin nghỉ phép làm visa cần phải có chữ ký và đóng dấu mộc của bộ phận nhân sự, nếu không được xác nhận, tờ đơn này sẽ không có tác dụng.
Đơn xin nghỉ phép để làm visa đi du lịch ngoài là giấy tờ xin phép nghỉ đúng quy định, đây còn là bằng chứng chứng minh bạn đã lên kế hoạch kỹ lưỡng về ngày đi/ ngày về. Chính những thông tin “biết nói” trong form xin nghỉ phép là một phần cơ sở để cơ quan lãnh sự quyết định cấp thị thực cho bạn hay không. Vì vậy, tờ đơn này phải được chuẩn bị một cách cẩn thận, điền đầy đủ thông tin và có xác nhận thuyết phục.
Các công ty, cơ quan đều có quy trình xin nghỉ phép du lịch giống nhau. Do đó, Vietnam Booking sẽ hướng dẫn bạn các bước hoàn thiện đơn phổ biến nhất như sau:
Bước 1: Tải đơn xin nghỉ phép đi du lịch về. Bạn phải điền đầy đủ và chính xác các thông tin.
Bước 2: Nộp đơn xin nghỉ phép cho quản lý của bạn. Khi nhận đơn, quản lý sẽ tiến hành xem xét lại lịch làm việc và khối lượng công việc, thời gian nghỉ phép rồi căn cứ vào quy định của công ty để xét duyệt.
Đơn xin nghỉ phép đi du lịch là một giấy tờ quan trọng trong hồ sơ xin visa du lịch – ảnh: Internet
Để thực hiện nguyện vọng đặt chân đến ngoại quốc, bạn phải phải có một chiếc visa đồng hành cùng mình trong suốt chặng đường. Tuy nhiên, vấn đề xin thị thực xuất nhập cảnh lại khiến không ít người hoang mang, lo sợ trượt visa dẫn đến tiền mất, tật mang.
Bạn đừng lo, đã có chúng tôi – Vietnam Booking dịch vụ làm visa uy tín, chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, Vietnam Booking giúp khách hàng có tỷ lệ đậu visa lên tới 98%.
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Viết Đơn Xin Nghỉ Phép Song Ngữ Chuẩn Xác trên website Tuyensinhtdnceovn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!