Các Loại Visa Du Lịch Úc / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Tuyensinhtdnceovn.edu.vn

Các Loại Visa Úc Đầy Đủ

Úc được biết đến là một quốc gia với sự phát triển khá nhanh đặc biệt là nền giáo dục tại Úc khá phát triển. Chính vì vậy, mà số lượng người Việt Nam muốn sang Úc với mục đích du lịch hay du học ngày càng nhiều.

Và việc hiểu rỏ về các loại visa Úc sẽ giúp bạn hiểu và lựa chọn đúng loại visa phù hợp. Ở thời điểm hiện tại, có khoảng 100 loại visa Úc khác nhau giành cho mỗi đối tượng khác nhau phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như lí lịch cá nhân, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, hồ sơ các thành viên trong gia đình, vợ/chồng, con cái, tài sản cá nhân và độ tuổi.

Studying and Training Visa:

Đây là loại visa giành cho các đối tượng muốn sang Úc để du học và học tập. Để được duyệt loại visa này, người xin visa cần đáp ứng được các yếu tố như:

Điểm Anh văn đầu vào

Yêu cầu về học lực đầu vào

Khả năng tài chính để chi phí cho việc học tập, chi phí sinh hoạt

Yêu cầu về sức khoẻ và nhân cách cá nhân, v.v…

Bảo hiểm sức khoẻ dành cho du học sinh

Đây là loại visa giám hộ người du học dành cho bố mẹ hoặc người giám hộ (người trưởng thành trên 21 tuổi) nhận được ủy quyền chăm sóc cho các học sinh du học dưới 18 tuổi.

Đối loại visa này, người được cấp được sống và học tập tại Úc nhưng không được làm việc tại Úc. Để được duyệt visa này điều kiện quan trọng nhất đó là chứng minh tài chính.

Working and Skilled Visas:

Đây là loại visa tạm trú cho phép sinh viên du học Úc đã tốt nghiệp được phép sinh sống và làm việc tại Úc với thời gian từ 18 tháng đến 4 năm.

Để được cấp loại visa này, bạn cần đáp ứng các điều kiện như:

Bằng cấp và bảng điểm khoá học vừa tốt nghiệp

Bảo hiểm sức khoẻ

Phiếu lý lịch tư pháp tại Úc và tại nơi người nộp đơn sinh ra

Kết quả Anh Văn

Bằng chứng về Skill Assessment (nếu là các trường hợp xin visa 485 thời hạn 18 tháng).

Visa dạng tay nghề được chia làm hai loại là thường trú và tạm trú. Điều kiện để xin được visa này là công việc, ngành nghề của bạn phải nằm danh sách ngành nghề ngắn hạn (STSOL) và dài hạn (MLTSSL).

Ngoài ra, đối với visa này người nộp đơn không quá 50 tuổi, có kinh nghiệm trong nghành nghề, có ít nhất 60 điểm EOI và đạt yêu cầu về Anh văn, sức khoẻ, nhân cách.

Visitor Visas:

Đây là loại visa giành cho các đối tượng có nhu cầu đến Úc để phục vụ mục đích du lịch hoặc công tác. Loại visa này có thời hạn ở lại Úc từ 3 đến 12 tháng.

Đây là loại visa giành cho các đối tượng vừa làm vừa du lịch tại Úc với thời hạn 1 năm. Điều kiện để được cấp loại visa này, bạn cần đáp ứng các yêu cầu như: độ tuổi từ 18-30 tuổi, thành thạo tiếng Anh, có đủ điều kiện tài chính…

Family and Spousal Visas:

Đây là loại visa có vợ hoặc chồng tại Úc hoặc thường trú nhân đến Úc và kết hôn trong vòng 9 tháng.

Đây là visa tạm trú giành cho các cặp đôi có quan hệ từ 12 tháng trở lên và cam kết lâu dài. Những mối quan hệ này bao gồm những cặp đã kết hôn, các cặp đôi đang trong mối quan hệ de facto, hoặc hôn nhân đồng giới.

Ngoài ra, còn có nhiều loại visa Úc khác nhau khác, nếu bạn muốn biết rỏ hơn hãy liên hệ với Khởi Nguyên để nhận được tư vấn và hổ trợ tốt nhất từ chúng tôi.

chuyên cung cấp các dịch vụ như làm visa nhanh đi các nước, làm lý lịch tư pháp, đổi bằng lái xe quốc tế…. Chúng tôi, cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ uy tín – chất lượng – giá rẻ – nhanh chóng nhất. Hãy liên hệ ngay để nhận được tư vấn và hổ trợ tốt nhất từ chúng tôi.

Các Loại Visa Định Cư Úc Theo Diện Bảo Lãnh Vợ Chồng

Để được đủ điều kiện nộp xin visa bảo lãnh vợ chồng, bạn phải là:

Vợ/chồng của một công dân hoặc thường trú dân Úc, hoặc một công dân New Zealand đủ điều kiện;

Hôn phu/hôn thê (fiancé) của một công dân hoặc thường trú dân Úc, hoặc một công dân New Zealand đủ điều kiện;

Đang trong quan hệ de facto (bao gồm cả quan hệ đồng tính) với một công dân hoặc thường trú dân Úc, hoặc một công dân New Zealand đủ điều kiện.

Thế nào là quan hệ de facto?

Theo như định nghĩa của bộ Nội vụ, quan hệ de facto là:

Quan hệ mà trong đó cả hai bên cam kết sống chung với nhau mà không phải với người nào khác;

Quan hệ thành thật và lâu dài

Hai bên trong quan hệ de facto phải sống chung với nhau, không sống tách biệt trong khoảng thời gian quá lâu

Các loại visa bảo lãnh vợ chồng

Những loại visa bảo lãnh vợ chồng cho phép bạn được tạm trú hoặc sinh sống vĩnh viễn tại Úc.

Tuỳ vào trường hợp của bạn mà sẽ có các lựa chọn visa bảo lãnh vợ chồng khác nhau:

1) Nộp visa khi đang ở tại Úc

Temporary Partner Visa (subclass 820) và Permanent Visa (subclass 801)

Bạn có thể nộp cho loại visa này nếu bạn:

Nộp visa khi đang ở trong lãnh thổ Úc

Là vợ/chồng hoặc trong quan hệ de facto với một công dân hoặc thường trú dân Úc, hoặc một công dân New Zealand đủ điều kiện.

2) Nộp visa khi đang ở ngoài nước Úc

Partner (Provisional) Visa (subclass 309) và Permanent Visa (subclass 100)

Bạn có thể nộp cho loại visa này nếu bạn:

Nộp visa khi đang ở ngoài Úc

Là vợ/chồng hoặc trong quan hệ de facto với một công dân hoặc thường trú dân Úc, hoặc một công dân New Zealand đủ điều kiện

Dự định sẽ kết hôn trước khi có quyết định visa.

Prospective Marriage Visa (subclass 300)

Bạn có thể nộp cho loại visa này nếu bạn:

Nộp visa khi đang ở ngoài Úc

Có dự định sẽ du lịch tới Úc và kết hôn với một công dân hoặc thường trú dân Úc, hoặc một công dân New Zealand đủ điều kiện.

Nếu bạn đang cần hỗ trợ làm hồ sơ partner visa, hoặc muốn tìm hiểu thêm về các loại visa định cư Úc khác, liên hệ SOL Edu Vietnam tại 0401-346-391 (Ms Trang/Tess) hoặc tess@soledu.net.

Bài đăng được ủy quyền bởi luật sư di trú Yue Wei (Peter) MARN 1682800 / Rui Wang (Jocelyn) MARN 1790845

Visa Du Lịch Úc Và Những Điều Bạn Nên Biết Về Loại Visa Này

Tìm hiều visa du lịch Úc – Visa 600

1. Visa du lịch Úc (Visa 600)

Visa đi du lịch Úc là loại visitor visa (subclass 600) dành cho những người muốn sang Úc với mục đích du lịch, thăm thân nhân, công tác hoặc chữa bệnh, bao gồm 5 dòng visa (stream) chính:

Tourist visa

Business Visitor visa

Frequent Traveller visa

Sponsored Family visa

Approved Destination Status visa

Trong đó, Tourist visa và Sponsored Family visa là những dòng visa phổ biến nhất đối với công dân Việt Nam. Mình sẽ đi vào tìm hiểu kỹ hơn về 2 dòng visa này để mọi người cùng nắm được:

– Sponsored Family stream: Dòng visa này yêu cầu người nộp đơn phải có người thân là công dân hoặc thường trú nhân Úc bảo lãnh để du lịch sang Úc. Điều kiện của loại visa này có nhiều hạn chế hơn dòng Tourist visa. Do đó, nếu bạn dự định đi du lịch Úc, bạn nên xin visa dòng Tourist, ngược lại, bạn không nên xin cấp visa dòng này nếu có dự định sang Úc để chữa bệnh hoặc chỉ chuyển tiếp ở Úc trước khi di chuyển sang các nước khác.

2. Quyền lợi của visa du lịch Úc

Visa du lịch Úc cho phép bạn được đến Úc để du lịch hoặc thăm người thân trong một khoảng thời gian nhất định, nhưng không được phép làm việc tại Úc trong khoảng thời gian lưu trú ở đây. Bạn có thể đến Úc một lần hoặc nhiều lần trong thời hạn visa của mình, cụ thể:

Single Entry: chỉ cho phép bạn được nhập cảnh vào Úc một lần duy nhất trong thời hạn visa. Nếu bạn muốn quay lại Úc, bạn cần phải nộp đơn xin visa đi du lịch Úc một lần nữa.

Multiple Entries: Bạn có thể ra vào Úc bao nhiêu lần cũng được trong khi visa của bạn còn hạn nhưng không được ở lại Úc quá 3 tháng mỗi lần. Tuỳ từng loại visa sẽ có thời hạn khác nhau, có thể 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng); cũng như không được ở liên tục 12 tháng trong khoảng thời gian 18 tháng.

Du Lịch đến xứ sở chuột túi

3. Yêu cầu với người nộp visa du lịch Úc

Đáp ứng được các điều kiện về sức khoẻ và lí lịch tư pháp.

Chứng minh bản thân có đủ khả năng tài chính để chi phí trong khoảng thời gian ở tại Úc.

Cung cấp lịch trình hợp lí cho thời gian đi tour du lịch Úc.

Bạn có thể nhận được yêu cầu về mua bảo hiểm y tế nếu thời gian ở tại Úc là 12 tháng.

Bạn được bảo lãnh bởi người thân hợp pháp tại Úc (đối với Sponsored Family Stream)

4. Các điều kiện của visa du lịch đi Úc

Như nói ở trên visa 600 chỉ được du lịch, thăm thân, công tác và chữa bệnh.

Chỉ được đăng kí học các khoá ngắn hạn dưới 3 tháng tại Úc.

Không được phép làm việc tại Úc (bạn chỉ có thể tham giam các hoạt động tình nguyện không trả lương nếu giữ Visitor visa – Tourist Stream).

Phải rời khỏi Úc trước khi visa hết hạn.

Tourist stream: Có thể gia hạn visa hoặc nộp đơn xin một loại visa khác khi đang ở Úc, trừ trường hợp visa có điều kiện “No Further Stay”. Điều kiện “No Further Stay” nghĩa là bạn sẽ không được phép xin cấp bất kì visa nào khác trong khi ở Úc và phải rời khỏi Úc trước khi visa hết hạn (trừ các trường hợp đặc biệt ).

Sponsored Family stream: Không thể nộp thêm một visa khác khi đang ở trên lãnh thổ Úc.

Thành phố Sydney là điểm đến của nhiều du khách

5. Chi phí làm visa du lịch Úc

Hiện nay Du Lịch Nắng Mới đang làm visa Úc đi du lịch với giá từ 5.000.000-5.500.000 tùy theo hồ sơ của quý khách, chi phí làm visa trọn gói quý khách không phải trả thêm khoản nào trừ việc mua bảo hiểm du lịch cho chuyến đi của quý khách. Nếu quý khách cần các thông tin về dịch vụ làm visa đi Mỹ, xin visa đi Châu Âu hay xin visa đi Newzealand xin vui lòng liên hệ với Du Lịch Nắng Mới 0906035680 để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Các Loại Visa Hàn Quốc Và Thủ Tục Xin Visa Đi Hàn Quốc

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau.

Thư mời gốc của nhà trường Hàn Quốc

Các giấy tờ chứng minh cho việc học tập hoặc làm việc tại Hàn Quốc

Bản photo thẻ cư trú nước ngoài còn thời hạn của người đang học tập hoặc làm việc bên Hàn Quốc

Giấy khai sinh dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước (trong trường hợp mời bố/ mẹ/ con) hoặc giấy phép đăng ký kết hôn dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước (trong trường hợp mời vợ/ chồng)

2. Trường hợp Công ty Hàn Quốc bảo lãnh cho đi học tiếng

Ngoài những giấy tờ đã nêu trong phần Visa du học tự túc còn cần phải có thêm giấy tờ sau.

Giấy bảo lãnh và bản cam kết bảo lãnh tài chính của công ty Hàn Quốc có công chứng nhà nước (bản gốc)

Bản photo Hợp đồng lao động kèm bản dịch tiếng Anh (nếu người đi học là nhân viên của công ty đó)

3. Trường hợp nhận được học bổng toàn phần của trường

Giấy nhập học bản gốc (có chữ ký của sinh viên)

Giấy xác nhận học bổng của trường (theo mẫu và có đóng dấu của trường)

Bằng tốt nghiệp, học bạ cấp 3 (bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng nhà nước)

Học bổng bán phần mà phần còn lại do giáo sư bảo lãnh thì ngoài xác nhận học bổng của trường hồ sơ thêm bao gồm các hồ sơ sau.

Giấy chứng nhận nghề nghiệp của giáo sư do trường cấp

Giấy cam kết bảo lãnh tài chính cho học sinh

Các giấy tờ chứng minh tài chính của giáo sư (VD: Sổ tiết kiệm của ngân hàng của giáo sư tối thiểu là 10.000$ và gửi vào ngân hàng trước 6 tháng tính đến ngày sinh viên nộp hồ sơ)

Trường hợp nhận được học bổng bán phần mà bố mẹ bảo lãnh thì ngoài xác nhận học bổng của trường hồ sơ thêm gồm có những giấy tờ sau.

Chứng minh nghề nghiệp và khả năng thu nhập lương của bố mẹ hàng tháng (bản dịch tiếng Anh công chứng nhà nước)

Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu gia đình dịch tiếng Anh công chứng nhà nước (Trong trường hợp bố mẹ bảo lãnh tài chính)

Sổ tiết kiệm phải được gửi trước thời điểm nộp hồ sơ là 6 tháng và số tiền tối thiểu là $10,000)

Bản cam kết bảo lãnh tài chính của bố mẹ: Bố hoặc mẹ viết lý do tại sao cho con theo học ở trường đã đăng ký cam kết có khả năng bảo đảm chi phí cho con trong thời gian du học tại Hàn Quốc, kế hoạch tương lai cho con (kèm bản dịch tiếng Ạnh công chứng nhà nước)

A. Học bổng toàn phần

Giấy nhập học bản gốc (có chữ ký của thí sinh)

Giấy xác nhận học bổng của trường (theo mẫu và có đóng dấu của trường)

Hệ thạc sỹ: Bằng tốt nghiệp, bảng điểm đại học (bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng nhà nước); Hệ tiến sỹ: Bằng tốt nghiệp và bảng điểm thạc sỹ (bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng nhà nước)

B. Học bổng bán phần (không phải học bổng 100%

Ngoài xác nhận học bổng của trường, bằng tốt nghiệp và bảng điểm đại học dịch tiếng Anh công chứng nhà nước cần có thêm chứng minh khả năng tài chính của gia đình hoặc của người bảo lãnh. (Chuẩn bị theo hướng dẫn của phần d, mục 6 hướng dẫn visa học bổng bán phần cho du học đại học)

C. Trường hợp xin visa đi Hàn Quốc theo diện đào tạo hợp tác Công ty mời đào tạo

Thư mời gốc (bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; cần có đầy đủ tên công ty mời, tên người đại diện công ty mời địa chỉ và số điện thoại liên lạc và có danh sách đoàn đi)

Giấy bảo lãnh của công ty mời có công chứng Nhà nước Hàn Quốc (bản gốc)

Công ty cử đi đào tạo

Giấy phép thành lập hoặc giấy phép kinh doanh bản dịch tiếng Anh có công chứng nhà nước

Hợp đồng lao động bản gốc kèm 1 bản sao và bản dịch tiếng Anh không cần công chứng

Quyết định cử đi đào tạo bản gốc kèm bản dịch tiếng Anh

LƯU Ý THỦ TỤC XIN VISA HÀN QUỐC

Đặt cọc trước 70% khi nhận hồ sơ, sau khi đậu visa đi Hàn Quốc thu nốt 30% còn lại

Không xuất hóa đơn VAT

Hồ sơ bị lãnh sự quán từ chối hoặc không cấp visa thì Quý khách sẽ mất tiền nộp Lãnh sự, phí dịch vụ, phí hồ sơ

Nếu Lãnh sự yêu cầu phỏng vấn thì Quý khách phải có mặt tại Lãnh sự theo lịch hẹn

6. Visa thương mại

Công ty mời (Công ty Hàn Quốc)

Thư mời gốc (bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; đầy đủ tên công ty mời, tên người đại diện công ty mời, địa chỉ công ty và số điện thoại liên lạc)

1 giấy xác nhận về đăng ký kinh doanh (bản xác nhận gốc, do phòng thuế cấp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ)

1 giấy bảo lãnh có công chứng Nhà nước Hàn Quốc (bản công chứng gốc, do phòng công chứng Hàn Quốc cấp)

Công ty được mời (Công ty ở Việt Nam)

Hộ chiếu còn giá trị trên 6 tháng, có ký tên trên hộ chiếu + hộ chiếu cũ (nếu có)

4 hình 4×6 (chụp không quá 6 tháng, phông trắng)

Quyết định cử đi công tác bản gốc kèm bản dịch tiếng Anh (không cần công chứng bản dịch tiếng Anh)

Hợp đồng lao động bản gốc và 1 bản sao tiếng Việt, kèm theo bản dịch tiếng Anh (nếu là hợp đồng song ngữ Anh – Việt thì nộp bản gốc kèm bản photo, không cần công chứng)

Bản photo Chứng từ làm ăn của hai bên không cần công chứng (VD như B/L, L/C, hợp đồng mua bán, hóa đơn xuất nhập hàng với Hàn Quốc hoặc với các công ty nước ngoài… Không cần nếu trong lần giao dịch đầu tiên)

7. Visa du lịch Hàn Quốc

Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính (sổ tiết kiệm hoặc bản xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng, sổ đỏ nhà đất hoặc các loại giấy xác nhận sở hữu tài sản có giá trị khác) bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng Nhà nước

Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp và chứng minh thu nhập (hợp đồng lao động hoặc giấy bổ nhiệm chức vụ… xác nhận mức lương hoặc bảng lương có dấu của công ty), kèm bản dịch tiếng Anh không cần công chứng. Nếu có tên trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì có thể chứng minh nghề nghiệp bằng giấy này dịch tiếng Anh công chứng nhà nước

Lịch trình thăm quan kèm bản dịch tiếng Anh (không cần công chứng)

Giấy xác nhận đã đặt khách sạn trong thời gian ở Hàn Quốc (Trong trường hợp ở nhà người quen thì viết địa chỉ cư trú và số điện thoại liên lạc tại Hàn Quốc cụ thể trong Lịch trình tham quan) (Nếu là Công ty du lịch nộp cho đoàn thì ngoài những giấy tờ trên cho từng cá nhân, cần nộp thêm giấy mời gốc, danh sách đoàn đi, lịch trình du lịch của công ty du lịch Hàn Quốc, bản sao Giấy phép lữ hành Quốc tế và bản dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước của Giấy phép kinh doanh bên phía công ty Việt Nam)

Mẫu đơn xin visa đi Hàn Quốc(liên hệ công ty để lấy mẫu đơn)

Hộ chiếu gốc(của vợ/chồng người Việt Nam)

1 Ảnh chân dung (ảnh dùng cho hộ chiếu)

Các giấy tờ chứng minh về quan hệ gia đình

Giấy tờ chứng minh về nghề nghiệp

9. Visa thăm thân đi Hàn Quốc: thăm con kết hôn với người Hàn Quốc (Con rể/ dâu mời bố mẹ vợ/ chồng)

Thư mời gốc (bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự bên mời và bên được mời, nội dung, lý do, thời gian mời; cần có đầy đủ tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của người mời)

Giấy bảo lãnh bản gốc có công chứng nhà nước Hàn Quốc

Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc) trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ

Các giấy chứng minh tài chính và chứng minh nghề nghiệp của con rể (bản sao)

Bản sao 2 mặt thẻ cư trú nước ngoài của người vợ/chồng (người đã đổi sang quốc tịch Hàn Quốc thì nộp bản sao Chứng minh thư Hàn Quốc của người Việt Nam)

Giấy bảo lãnh quay trở lại Việt Nam (do con rể/con dâu người Hàn Quốc tự viết rồi đóng dấu, ký tên)

Hồ sơ chứng nhận quan hệ ruột thịt giữa người mời và người được mời. (Sổ hộ khẩu Việt Nam dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước kèm theo bản gốc sổ hộ khẩu để đối chiếu (Trong trường hợp con gái đã đổi quốc tịch sang quốc tịch Hàn Quốc cần có thêm giấy khai sinh của con gái/ con trai kết hôn với người Hàn dịch tiếng Anh công chứng Nhà Nước)

Để được tư vấn kỹ hơn về các loại visa đi Hàn Quốc và thủ tục xin visa Hàn Quốc, mời bạn ghé qua. Địa chỉ liên hệ:

Công ty cổ phần tập đoàn quốc tế HALO – Trung tâm Tư vấn du học HALO Địa chỉ: – Cơ sở 1: Phòng 704, Tòa nhà 3A, Khu đô thị Resco, đường Phạm Văn Đồng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội – Cơ sở 2: Số 9 ngõ 31 phố Đội Nhân, Quận Ba Đình, Hà Nội

☎Điện thoại: 0246 254 2237

Hotline: 0971 836 827;0988 252 275

Bạn đang theo dõi bài viết:

Tìm kiếm bài viết này trên Google với từ khóa:

các loại visa hàn quốc

cac loai visa han quoc

các loại visa đi hàn quốc

cac loai visa di han quoc