Bộ giáo dục đo tạo Trờng Đại Học Thơng Mại ———-0———–
Nguyễn Thị Tú
Những giải pháp phát triển du lịch sinh thái Việt Nam trong xu thế hội nhập
Chuyên ngành: Kinh tế, quản lý và kế hoạch hoá kinh tế quốc dân M số: 5. 02. 05
Tóm tắt Luận án tiến sĩ kinh tế
H Nội 2006
Công trình đựơc hoàn thành tại trơng đại học Thơng mại
Ngời hớng dẫn khoa học: 1.GS.TS Nguyễn Thị Doan 2.PGS.TS Nguyễn Doãn Thị Liễu
Phản biện1
Luận án đợc bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Nhà
nớc, họp tại trờng Đại học Thơng Mại.
Vào hồi giờ , ngày tháng năm 2006
Có thể tìm hiểu kuận án tại Th viện Quốc gia và th viện trờng Đại học Thơng Mại
Những công trình của tác giả có liên quan đến luận án 1. Nguyễn Thị Tú (1998), Một số giải pháp phát triển du lịch sinh thái biển ở Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trờng (chủ trì), trờng Đại học Thơng mại, Hà Nội. 2. Nguyễn Thị Tú (2000), Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch sinh thái biển Việt Nam trong xu thế hội nhập, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ (chủ trì), trờng Đại học Thơng mại, Hà Nội. 3. Nguyễn Thị Tú (2001), Giáo trình: Vệ sinh môi trờng khách sạn- du lịch (tham gia), Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội. 4. Nguyễn Thị Tú (2002), Vận dụng lý thuyết hệ quản trị dữ liệu của công nghệ thông tin để thiết lập hệ thống sơ đồ biểu mẫu quản lý lu trú trong kinh doanh khách sạn, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ (tham gia), trờng Đại học Thơng mại, Hà Nội. 5. Nguyễn Thị Tú (2002), Sức chứa tại điểm du lịch một vấn đề cần quan tâm, Chuyên san khoa học, Trờng Đại học Thơng mại, Số 32/2002 6. Nguyễn Thị Tú (2003), Từ và thuật ngữ du lịch, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Ngành (tham gia), Tổng cục Du lịch, Hà Nội. 7. Nguyễn Thị Tú (2004), Một số biện pháp phát triển du lịch sinh thái Việt Nam nhằm thu hút khách, Kỷ yếu hội thảo khoa học, Trờng Đại học Thơng mại, Hà Nội. 8. Nguyễn Thị Tú (2004), Bàn về những nguyên tắc phát triển du lịch sinh thái ở Việt Nam, Tạp chí Khoa học Thơng mại, Số 6/2004 9. Nguyễn Thị Tú (2005), Giáo trình Nghiệp vụ phục vụ khách sạn (chủ biên), Nxb Thống kê, Hà Nội. 10. Nguyễn Thị Tú (2005), Giải pháp phát triển du lịch sinh thái Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, Tạp chí Khoa học Thơng mại, Số 11/2005.
1 Phần mở đầu 1. Tính cấp thiết của luận án Du lịch sinh thái (DLST) là loại hình du lịch phát triển nhanh nhất hiện nay bởi xu hớng khách ngày càng quan tâm đến các vấn đề môi trờng và phát triển bền vững. Trong những năm qua, mặc dù có tiềm năng và đợc u tiên phát triển, song do thiếu kinh nghiệm và còn hạn chế nhất định nên DLST Việt Nam cha phát triển tơng xứng với vị trí và tiềm năng, cha thực sự đem lại hiệu quả nh mong muốn. Chính vì vậy, đánh giá đúng sự phát triển DLST hiện nay, thấy rõ những u điểm, hạn chế và nguyên nhân để tìm ra giải pháp phát triển trong giai đoạn tới là đòi hỏi bức xúc. Trong những năm qua, đã có một số công trình và đề tài nghiên cứu về DLST của các nhà khoa học trong và ngoài nớc, song cha có đề tài nào đề cập các giải pháp phát triển DLST Việt Nam một cách hệ thống trên bình diện quốc gia. Do đó luận án: Những giải pháp phát triển du lịch sinh thái Việt Nam trong xu thế hội nhập của nghiên cứu sinh đợc lựa chọn có ý nghĩa cấp thiết và hy vọng sẽ góp phần phát triển DLST của Việt Nam trong giai đoạn tới. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận án là nghiên cứu và đề xuất những giải pháp đồng bộ góp phần phát triển DLST Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. 3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu Đối tợng nghiên cứu của luận án là các vấn đề lý luận về DLST, kinh nghiệm phát triển DLST ở một số nớc trên thế giới, hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh DLST ở Việt Nam, những chính sách và cơ chế quản lý của Nhà nớc đối với sự phát triển DLST Việt Nam.
2 Phạm vi nghiên cứu của luận án bao hàm hoạt động DLST trên phạm vi cả nớc. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian và điều kiện thực hiện, luận án tập trung khảo sát ở một số điểm DLST điển hình nh vờn quốc gia (VQG) Ba Bể, VQG Cúc Phơng, VQG Cát Bà, vịnh Hạ Long; đồng thời sử dụng những số liệu về hoạt động DLST ở một số điểm DLST khác qua các báo cáo của ngành Du lịch cũng nh của các cơ quan quản lý du lịch ở nhiều địa phơng khác trong cả nớc, những công trình nghiên cứu đợc đăng tải trong các tạp chí, hội thảo khoa học giai đoạn 2000 – 2005. 4. Phơng pháp nghiên cứu Dựa trên pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, luận án đã sử dụng các phơng pháp cụ thể nh thống kê, phân tích và so sánh, tổng hợp, điều tra thực địa, phơng pháp chuyên gia. 5. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nớc có liên quan đến luận án Trên thế giới, việc nghiên cứu một cách có hệ thống về DLST chủ yếu từ những năm đầu thập niên 80 của thế kỷ XX. Một số tổ chức và cá nhân nh Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới (IUCN); Quỹ động vật hoang dã (WWF), Ceballos – Lascurain; Boo; Lindberg & Hawkins.v.v. đã có nghiên cứu, đa ra những hớng dẫn về quy hoạch, quản lý, tổ chức hoạt động DLST có giá trị và đợc vận dụng để phát triển DLST ở nhiều quốc gia. ở Việt Nam, các công trình nghiên cứu về DLST chủ yếu đề cập đến tài nguyên DLST; nghiên cứu các khía cạnh, các yếu tố phát triển DLST và đa ra một số hớng phát triển DLST. Chính vì vậy, vấn đề nghiên cứu trong đề tài luận án đã kế thừa một phần kết quả của các nghiên cứu trên, đồng thời phát triển và bổ sung những giải pháp nhằm đóng góp cụ thể cho phát triển DLST ở Việt Nam trong giai đoạn tới nên không trùng với các công trình khoa học đã công bố.
3 6. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ý nghĩa khoa học: Luận án đã tổng quan một cách có hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về DLST. Đặc biệt, luận án đã chỉ ra những cơ hội và thách thức chủ yếu đối với phát triển DLST trong xu thế hội nhập; phân tích nội dung, yêu cầu và những yếu tố ảnh hởng chính đến sự phát triển DLST đồng thời khái quát đợc một số bài học kinh nghiệm từ thực tiễn phát triển DLST ở một số nớc trên thế giới. Luận án đã phân tích một cách hệ thống, toàn diện thực trạng phát triển DLST ở Việt Nam, từ đó rút ra một số kết luận xác đáng về những thành công, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng phát triển DLST trong thời gian qua. Đề xuất đợc một số giải pháp chủ yếu và kiến nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm phát triển DLST ở Việt Nam trong thời gian tới.
ý nghĩa thực tiễn: Đề tài có ý nghĩa thực tiễn, đáp ứng yêu cầu có tính cấp thiết về phát triển DLST ở nớc ta trong xu thế hội nhập. Với những giải pháp và kiến nghị cụ thể, luận án góp phần vào thực hiện Chiến lợc phát triển du lịch Việt Nam và Chơng trình nghị sự 21 về phát triển bền vững ở nớc ta. Luận án có thể làm tài liệu bổ ích cho công tác giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ quan nghiên cứu, các trờng đại học, đồng thời là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý, các doanh nghiệp du lịch ở nớc ta. 7. Kết cấu luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận án đợc trình bày trong 3 chơng: – Chơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản và một số kinh nghiệm về phát triển du lịch sinh thái trong xu thế hội nhập – Chơng 2: Thực trạng phát triển du lịch sinh thái Việt Nam trong giai đoạn vừa qua – Chơng 3: Một số giải pháp phát triển du lịch sinh thái Việt Nam trong giai đoạn tới.
4Chơng 1 Những vấn đề lý luận cơ bản v một số kinh nghiệm về phát triển du lịch sinh thái trong xu thế hội nhập
1.1. Đặc điểm và vai trò của du lịch sinh thái đối với sự phát triển kinh tế – xã hội 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của du lịch sinh thái Trên cơ sở những khái niệm về DLST từ những góc độ khác nhau, luận án đã làm rõ hơn khái niệm DLST, đó là loại hình du lịch dựa vào việc khai thác các giá trị tự nhiên gắn với bản sắc văn hoá địa phơng, có giáo dục môi trờng, có sự tham gia và hỗ trợ phát triển cộng đồng, đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững. DLST mang đặc điểm: tính đa ngành; tính xã hội hoá; tính đa mục tiêu; tính thời vụ; tính giáo dục về môi trờng. 1.1.2. Vai trò của phát triển du lịch sinh thái đối với sự phát triển kinh tế – x hội Trên cơ sở xem xét tính hai mặt của phát triển DLST, luận án đã khẳng định: DLST góp phần làm tăng GDP của quốc gia; bảo vệ môi trờng, bảo tồn các giá trị thiên nhiên; giải quyết việc làm và các vấn đề văn hoá, xã hội. 1.2. Yêu cầu và nội dung phát triển du lịch sinh thái trong xu thế hội nhập 1.2.1. Những cơ hội và thách thức đối với phát triển du lịch sinh thái trong xu thế hội nhập Hội nhập tạo ra những cơ hội cho mỗi quốc gia có thể tận dụng để phát triển DLST tốt hơn nh: hội nhập thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trờng, từ đó làm tăng nhu cầu
5 DLST; thúc đẩy nhanh quá trình đầu t cho DLST; giúp các quốc gia tiếp thu kinh nghiệm và tạo động lực để phát triển DLST; làm tăng sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế cho phát triển DLST. Chính hội nhập cũng đặt ra những thách thức đòi hỏi các quốc gia phải vợt qua nh: nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học; áp lực cạnh trạnh sản phẩm DLST; sự thay đổi lối sống cộng đồng; hội nhập nhấn mạnh yêu cầu phát triển DLST phải gắn với giáo dục môi trờng và tạo thêm nhiều việc làm và lợi ích cho cộng đồng. 1.2.2. Yêu cầu cơ bản của phát triển du lịch sinh thái trong xu thế hội nhập Luận án đã tập trung làm rõ yêu cầu đó là phát triển DLST phải góp phần tích cực vào bảo vệ môi trờng và duy trì hệ sinh thái; phải gắn với hoạt động giáo dục môi trờng, tạo ý thức nỗ lực bảo tồn; phải mang lại lợi ích cho cộng đồng; phải dựa trên quy hoạch hợp lý, khoa học và đảm bảo sức chứa; phải bảo vệ, phát huy bản sắc văn hóa và các giá trị truyền thống dân tộc. 1.2.3. Nội dung phát triển du lịch sinh thái Luận án tập trung làm rõ một số nội dung chủ yếu sau: – Tăng cờng hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học nhằm đảm bảo nguồn tài nguyên sinh thái bền vững làm nền tảng để phát triển DLST. – Phát triển số lợng và quy mô các điểm DLST; phát triển về số lợng, quy mô các tuyến du lịch trong mỗi điểm DLST và các tuyến liên kết giữa các điểm DLST hoặc giữa các điểm DLST với các điểm du lịch khác. – Đa dạng hoá sản phẩm DLST, phát triển các dịch vụ ăn, nghỉ, vui chơi giải trí tại các điểm DLST. – Nâng cao chất lợng sản phẩm DLST. – Phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng du lịch
6 – Phát triển nguồn lực lao động DLST. – Hoàn thiện các cơ chế, chính sách quản lý của Nhà nớc và địa phơng về DLST. – Tăng cờng hoạt động nghiên cứu thị trờng và quảng bá, xúc tiến DLST. 1.3. Những yếu tố ảnh hởng đến phát triển du lịch sinh thái Phát triển DLST chịu tác động của nhiều yếu tố, trong đó luận án tập trung phân tích một số yếu tố chủ yếu nh: tài nguyên DLST; hệ thống cơ sở hạ tầng; sự tăng trởng kinh tế; yếu tố chính trị, văn hoá, xã hội; chính sách và pháp luật của Nhà nớc; yếu tố cơ sở vật chất kỹ thuật; yếu tố nguồn nhân lực; yếu tố công nghệ và yếu tố cạnh tranh trong nớc cũng nh quốc tế. 1.4. Kinh nghiệm phát triển du lịch sinh thái ở một số nớc và bài học có thể vận dụng đối với Việt Nam 1.4.1. Kinh nghiệm phát triển du lịch sinh thái ở một số nớc trên thế giới Trên thế giới có nhiều quốc gia rất thành công trong phát triển DLST, trong đó Australia thành công bởi có Chiến lợc phát triển DLST quốc gia rất khoa học và các chơng trình DLST, chú trọng công nghệ sạch và quản lý tài nguyên sinh thái; Tanzania quy hoạch phát triển DLST đảm bảo tính bền vững và theo hớng cộng đồng; Australia và Malaysia chú trọng đa dạng hoá các hình thức DLST và tổ chức nhiều chơng trình DLST kết hợp; Australia và Nepal, Nam Phi, Costa Rica, Tanzania tăng cờng phối hợp chặt chẽ giữa ngành du lịch với các ngành khác và cộng đồng, sử dụng hớng dẫn viên địa phơng và khuyến khích cộng đồng địa phơng tham gia hoạt động DLST, tăng cờng quảng bá DLST.